Điều 8 Nghị định thư liên quan đến thỏa ước Madrid về đăng ký quốc tế nhãn hiệu hàng hóa năm 1969
Điều 8. Phí đối với Đơn giá quốc tế và Đăng ký quốc tế
(1) Cơ quan xuất xứ có thể quy định theo thẩm quyền riêng và thu vì lợi ích riêng, khoản phí đối với người nộp đơn đăng ký quốc tế hoặc chủ sở hữu Đăng ký quốc tế liên quan đến việc nộp đơn quốc tế hoặc gia hạn Đăng ký quốc tế.
(2) Để đăng ký nhãn hiệu tại Văn phòng quốc tế phải nộp trước khoản phí quốc tế, bao gồm:
(a) phí cơ bản;
(ii) phụ phí cho mỗi nhóm của phân loại hàng hóa quốc tế trong đó có hàng hóa, dịch vụ sẽ mang nhãn hiệu, tính từ nhóm thứ ba trở lên;
(iii) phí bổ sung đối với mỗi yêu cầu mở rộng lãnh thổ bảo hộ theo quy định tại Điều 3ter.
(3) Tuy nhiên, khoản phụ phí theo quy định tại khoản (2)(ii) có thể được nộp trong thời hạn quy định trong Quy chế mà không ảnh hưởng đến ngày đăng ký quốc tế nếu có nhóm hàng hóa hoặc dịch vụ do Văn phòng quốc tế xác định hoặc không nhất trí. Nếu kết thúc thời hạn nêu trên, phụ phí không được người nộp đơn nộp hoặc danh mục hàng hóa hoặc dịch vụ không được người nộp đơn thu hẹp đến phạm vi yêu cầu thì đăng ký quốc tế sẽ coi như bị bỏ.
(4) Thu nhập hàng năm từ các nguồn thu khác nhau đối với đăng ký quốc tế, không kể các khoản phí quy định tại khoản (2) (ii) và (iii) sẽ được Văn phòng quốc tế chia đều cho các Bên tham gia sau khi khấu trừ các chi phí cần thiết cho việc thi hành Nghị định thư này.
(5) Kết thúc mỗi năm, thu nhập có được từ phụ phí theo quy định tại khoản (2)(ii) sẽ được chia cho các Bên tham gia có liên quan theo tỷ lệ số nhãn hiệu được yêu cầu bảo hộ tại mỗi Bên tham gia trong năm đó; số lượng này sẽ được nhân với hệ số được quy định trong Quy chế đối với các Bên tham gia có tiến hành xét nghiệm.
(6) Số tiền thu được từ phí bổ sung theo quy định tại khoản (2)(iii) sẽ được chia theo quy định tại khoản (5).
(7)(a) Liên quan đến mỗi Đăng ký quốc tế được đề cập tại Điều 3ter và liên quan đến việc gia hạn bất cứ Đăng ký quốc tế nào như vậy, thay vì nhận một phần từ thu nhập có được từ các khoản phụ phí và phí bổ sung, bất cứ Bên tham gia nào đều có thể tuyên bố rằng mình muốn nhận một khoản phí (sau đây gọi là “phí riêng”) với mức nêu trong tuyên bố, và có thể được thay đổi trong những tuyên bố sau đó, nhưng không được cao hơn mức tương đương mà Cơ quan của Bên tham gia nói trên được phép thu từ người nộp đơn đối với đăng ký 10 năm hoặc từ chủ đăng ký gia hạn với thời hạn 10 năm của đăng ký đó đối với một nhãn hiệu được đăng ký tại Cơ quan đó, mức phí nói trên được khấu trừ các khoản thu được từ thủ tục quốc tế. Trường hợp phải nộp khoản phí riêng như vậy thì,
(i) không phải nộp các khoản phụ phí nêu tại khoản (2)(ii) nếu chỉ có các Bên ký kết đã đưa ra tuyên bố theo quy định tại khoản này được đề cập theo Điều 3ter, và
(ii) không phải nộp khoản phí bổ sung quy định tại khoản (2)(iii) đối với bất cứ Bên tham gia nào đã đưa ra tuyên bố theo khoản này.
(b) Bất cứ tuyên bố nào theo điểm (a) đều có thể được đưa ra trong những văn kiện quy định tại Điều 14(2), và ngày hiệu lực của tuyên bố đó sẽ là ngày bắt đầu hiệu lực của Nghị định thư này đối với Nước hoặc tổ chức liên Chính phủ đã đưa ra tuyên bố đó. Bất cứ tuyên bố nào như vậy cũng có thể được đưa ra sau đó, và trong trường hợp đó tuyên bố này sẽ có hiệu lực sau 3 tháng kể từ khi Tổng Giám đốc nhận được tuyên bố, hoặc có hiệu lực tại bất kỳ thời điểm nào muộn hơn nêu trong tuyên bố, đối với bất cứ đăng ký quốc tế nào có ngày trùng với hoặc muộn hơn ngày hiệu lực của tuyên bố đó.
Nghị định thư liên quan đến thỏa ước Madrid về đăng ký quốc tế nhãn hiệu hàng hóa năm 1969
- Số hiệu: KhongSo
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 27/06/1989
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Tư cách thành viên trong Liên hiệp Madrid
- Điều 2. Đạt được sự bảo hộ thông qua Đăng ký quốc tế
- Điều 3. Đơn quốc tế
- Điều 4. Hiệu lực của Đăng ký quốc tế
- Điều 5. Từ chối và hủy bỏ hiệu lực Đăng ký quốc tế đối với một số Bên tham gia
- Điều 6. Thời hạn hiệu lực của Đăng ký quốc tế; Tính phụ thuộc và tính độc lập của Đăng ký quốc tế
- Điều 7. Gia hạn hiệu lực đăng ký quốc tế
- Điều 8. Phí đối với Đơn giá quốc tế và Đăng ký quốc tế
- Điều 9. Ghi nhận thay đổi về quyền và sở hữu Đăng ký quốc tế
- Điều 10. Hội đồng
- Điều 11. Văn phòng quốc tế
- Điều 12. Tài chính
- Điều 13. Sửa đổi một số Điều của Nghị định thư
- Điều 14. Trở thành thành viên của Nghị định thư; Bắt đầu hiệu lực
- Điều 15. Bãi ước
- Điều 16. Ký kết; Ngôn ngữ, Nhiệm vụ lưu giữ