Hệ thống pháp luật

Chương 4 Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng

Chương 4.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 21. Trách nhiệm của các Bộ, ngành có liên quan

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan triển khai các công việc sau đây:

a) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định diện tích rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng từ 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này;

c) Hàng năm thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh diện tích rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng từ 2 tỉnh trở lên, có phân theo diện tích rừng của từng tỉnh thuộc đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng;

d) Chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan huy động các nguồn lực về tài chính, khoa học kỹ thuật của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài để triển khai thực hiện Nghị định này;

đ) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ quy định mức chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với các nhà máy thủy điện có xây dựng hệ thống tích năng.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp để đẩy mạnh việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.

3. Bộ Thông tin và Truyền thông

Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí tuyên truyền để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và nhân dân trong việc bảo vệ và phát triển rừng, thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.

4. Các Bộ, ngành khác liên quan

Theo chức năng, nhiệm vụ trong phạm vi quản lý nhà nước của mình, các Bộ, ngành chủ động phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Nghị định này.

Điều 22. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng

2. Chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan xây dựng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt các đề án, dự án liên quan đến việc triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, gồm:

a) Rà soát việc thực hiện giao đất, giao rừng;

b) Giao đất, giao rừng mới;

c) Khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài;

d) Điều tra, phân loại, thống kê các đối tượng thuộc bên cung ứng dịch vụ và các đối tượng thuộc bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng;

đ) Cơ chế quản lý và sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.

3. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Trưởng ban.

4. Chủ trì, phối hợp với Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các cơ quan chức năng thuộc cấp tỉnh xác định danh sách các đối tượng chi trả dịch vụ môi trường rừng trên phạm vi địa bàn cấp tỉnh, phải chuyển tiền ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam, được quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định này. Thông báo danh sách đến các đối tượng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng và báo cáo danh sách lên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Nghị định.

5. Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo quy định tại Nghị định này.

6. Chịu trách nhiệm phê duyệt, bảo đảm sự ổn định diện tích và chức năng của các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng.

7. Xác nhận danh sách các chủ rừng là tổ chức có cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho một đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng cụ thể theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

8. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm đầu mối tổ chức việc nghiệm thu, đánh giá số lượng và chất lượng rừng và xác nhận cho các chủ rừng là tổ chức làm cơ sở thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; tổ chức kiểm tra, giám sát các chủ rừng là tổ chức trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều 20 Nghị định này.

9. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Tổ chức phổ biến, quán triệt và thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng theo nội dung Nghị định này;

b) Xác nhận danh sách các chủ rừng là các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư là người cung ứng dịch vụ cho một đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng cụ thể theo đề nghị của cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cùng cấp có xác nhận Ủy ban nhân dân cấp xã;

c) Giao cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp làm đầu mối tổ chức nghiệm thu, đánh giá số lượng và chất lượng rừng và xác nhận cho các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn làm cơ sở thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng theo định kỳ.

Tổ chức kiểm tra, giám sát các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều 20 Nghị định này.

d) Tham gia kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn;

đ) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nội dung quy định tại Nghị định này, xác nhận danh sách các hộ nhận khoán bảo vệ rừng với các chủ rừng là tổ chức Nhà nước để được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng.

Điều 23. Kinh phí

Kinh phí liên quan đến việc tổ chức thực hiện Nghị định này bao gồm:

1. Kinh phí cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm thực hiện đề án, dự án liên quan đến việc triển khai thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành.

2. Nguồn hỗ trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

3. Nguồn kinh phí khác.

Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng

  • Số hiệu: 99/2010/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 24/09/2010
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 10/10/2010
  • Số công báo: Từ số 585 đến số 586
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH