CHÍNH PHỦ ****** | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2006/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2006 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập phường, xã thuộc thành phố Pleiku, huyện Ayun Pa và huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai như sau:
1. Điều chỉnh địa giới hành chính xã Chư Á; thành lập phường Thắng Lợi thuộc thành phố Pleiku.
Điều chỉnh 706,33 ha diện tích tự nhiên và 7.967 nhân khẩu của xã Chư Á để thành lập phường Thắng Lợi.
Phường Thắng Lợi có 706,33 ha diện tích tự nhiên và 7.967 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Thắng Lợi: Đông giáp xã Chư Á; Tây giáp phường Trà Bá và xã Chư HDrông; Nam giáp xã Chư Á; Bắc giáp xã Trà Đa.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
- Xã Chư Á còn lại 1.446,67 ha diện tích tự nhiên và 5.883 nhân khẩu.
- Thành phố Pleiku có 26.060,60 ha diện tích tự nhiên và 188.223 nhân khẩu, có 20 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm các phường: Diên Hồng, Ia Kring, Hội Thương, Hoa Lư, Tây Sơn, Thống Nhất, Hội Phú, Yên Đỗ, Yên Thế, Trà Bá, Thắng Lợi và các xã: Biển Hồ, Chư HDrông, An Phú, Trà Đa, Gào, Diên Phú, Tân Sơn, Ia Kênh, Chư Á.
2. Điều chỉnh địa giới hành chính xã Ia Ke, xã Ia Hiao; thành lập xã Ayun Hạ, xã Chrôh Pơnan thuộc huyện Ayun Pa:
- Điều chỉnh 2.765 ha diện tích tự nhiên và 5.130 nhân khẩu của xã Ia Ke để thành lập xã Ayun Hạ.
Xã Ayun Hạ có 2.765 ha diện tích tự nhiên và 5.130 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Ayun Hạ: Đông giáp xã Ia AKe; Tây giáp huyện Chư Sê; Nam giáp xã Ia AKe và huyện Chư Sê; Bắc giáp xã Chư A Thai và huyện Chư Sê.
- Điều chỉnh 2.158,5 ha diện tích tự nhiên và 3.708 nhân khẩu của xã Ia Hiao để thành lập xã Chrôh Pơnan.
Xã Chrôh Pơnan có 2.158,5 ha diện tích tự nhiên và 3.708 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Chrôh Pơnan: Đông giáp xã Ia Hiao; Tây giáp xã Ia Peng; Nam giáp xã Ia Hiao; Bắc giáp huyện Ia Pa và xã Ia Peng, xã Ia Yeng.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
- Xã Ia Ke còn lại 3.163 ha diện tích tự nhiên và 5.331 nhân khẩu.
Đổi tên xã Ia Ke thành xã Ia Ake.
- Xã Ia Hiao còn lại 6.466,5 ha diện tích tự nhiên và 6.915 nhân khẩu.
- Huyện Ayun Pa có 78.891,5 ha diện tích tự nhiên và 96.726 nhân khẩu, có 14 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm các xã: Ia Sol, Chư A Thai, Ia Piar, Ia Yeng, Ia Rtô, Ia Rbol, Ia Sao, Ia Peng, Ia Ake, Ia Hiao, Ayun Hạ, Chrôh Pơnan và các thị trấn Ayun Pa, Phú Thiện.
3. Điều chỉnh địa giới hành chính xã Ayun, xã Hra; thành lập xã Đak Jơ Ta, xã Đak Ta Ley thuộc huyện Mang Yang:
- Điều chỉnh 596,86 ha diện tích tự nhiên và 74 nhân khẩu của xã Ayun về xã Hra quản lý.
- Điều chỉnh 11.587,76 ha diện tích tự nhiên và 2.237 nhân khẩu của xã Ayun để thành lập xã Đak Jơ Ta.
Xã Đak Jơ Ta có 11.587,76 ha diện tích tự nhiên và 2.237 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Đak Jơ Ta: Đông giáp xã Hra; Tây giáp xã Ayun; Nam giáp xã Hra; Bắc giáp huyện Đak Đoa và huyện Kbang.
- Điều chỉnh 4.688,36 ha diện tích tự nhiên và 2.515 nhân khẩu của xã Hra để thành lập xã Đak Ta Ley.
Xã Đak Ta Ley có 4.688,36 ha diện tích tự nhiên và 2.515 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Đak Ta Ley: Đông giáp xã Hra; Tây giáp xã Đăk Yă và xã Lơ Pang; Nam giáp xã Lơ Pang; Bắc giáp xã Ayun.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
- Xã Ayun còn lại 8.764,18 ha diện tích tự nhiên và 6.777 nhân khẩu.
- Xã Hra còn lại 18.449,70 ha diện tích tự nhiên và 5.737 nhân khẩu.
- Huyện Mang Yang có 112.606,7 ha diện tích tự nhiên và 44.132 nhân khẩu, có 12 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm các xã: Đăk Yă, Đê Ar, Lơ Pang, Đăk Trôi, Kon Thụp, Kon Chiêng, Đak Drjăng, Ayun, Hra, Đak Jơ Ta, Đak Ta Ley và thị trấn Kon Dơng.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọi quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
- 1Nghị định 104/2002/NĐ-CP về việc chia tách huyện Ayun Pa thành hai huyện Ia Pa và Ayun Pa, tỉnh Gia Lai
- 2Nghị định 54/2002/NĐ-CP về việc thành lập xã thuộc các huyện Chư Prông, Ayun Pa và chuyển xã Ia Kênh thuộc huyện Ia Grai về thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
- 3Nghị định 67/2000/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, phường thuộc huyện Chư Sê và thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
- 4Nghị định 29/1999/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Pleiku thuộc tỉnh Gia Lai
- 5Nghị định 70/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để chia tách, thành lập các phường, thị trấn thuộc thành phố Pleiku và huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai
- 6Nghị định 37/2000/NĐ-CP về việc đổi tên xã, thị trấn, thành lập xã thuộc huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai và chia huyện Mang Yang thành hai huyện Đak Đoa và Mang yang
- 7Nghị định 46/2008/NĐ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, thành lập xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Pleiku và các huyện Chư Prông, Chư Sê, tỉnh Gia Lai
- 1Nghị định 104/2002/NĐ-CP về việc chia tách huyện Ayun Pa thành hai huyện Ia Pa và Ayun Pa, tỉnh Gia Lai
- 2Nghị định 54/2002/NĐ-CP về việc thành lập xã thuộc các huyện Chư Prông, Ayun Pa và chuyển xã Ia Kênh thuộc huyện Ia Grai về thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
- 3Nghị định 67/2000/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, phường thuộc huyện Chư Sê và thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
- 4Nghị định 29/1999/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Pleiku thuộc tỉnh Gia Lai
- 5Nghị định 70/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để chia tách, thành lập các phường, thị trấn thuộc thành phố Pleiku và huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai
- 6Nghị định 37/2000/NĐ-CP về việc đổi tên xã, thị trấn, thành lập xã thuộc huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai và chia huyện Mang Yang thành hai huyện Đak Đoa và Mang yang
- 7Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 8Nghị định 46/2008/NĐ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, thành lập xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Pleiku và các huyện Chư Prông, Chư Sê, tỉnh Gia Lai
Nghị định 98/2006/NĐ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập phường, xã thuộc thành phố Pleiku, huyện Ayun Pa và huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 98/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/09/2006
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 30/09/2006
- Số công báo: Từ số 65 đến số 66
- Ngày hiệu lực: 15/10/2006
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết