Hệ thống pháp luật

CHÍNH PHỦ
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 46/2008/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2008

NGHỊ ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, PHƯỜNG, THÀNH LẬP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC THÀNH PHỐ PLEIKU VÀ CÁC HUYỆN CHƯ PRÔNG, CHƯ SÊ, TỈNH GIA LAI

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, thành lập xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Pleiku và các huyện Chư Prông, Chư Sê, tỉnh Gia Lai như sau:

1. Thành lập phường Đống Đa thuộc thành phố Pleiku trên cơ sở điều chỉnh 402,43 ha diện tích tự nhiên và 6.068 nhân khẩu của phường Thống Nhất.

Phường Đống Đa có 402,43 ha diện tích tự nhiên và 6.068 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Đống Đa: Đông giáp xã Biển Hồ; Tây giáp phường Yên Thế và xã Ia Dêr, huyện Ia Grai; Nam giáp phường Thống Nhất; Bắc giáp phường Yên Thế và xã Biển Hồ.

2. Thành lập phường Phù Đổng thuộc thành phố Pleiku trên cơ sở điều chỉnh 103,31 ha diện tích tự nhiên và 6.175 nhân khẩu của phường Hội Phú; 349,87 ha diện tích tự nhiên và 7.927 nhân khẩu của phường Trà Bá.

Phường Phù Đổng có 453,18 ha diện tích tự nhiên và 14.102 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Phù Đổng: Đông giáp phường Thắng Lợi; Tây giáp phường Hội Thương và phường Hội Phú; Bắc giáp phường Hoa Lư và xã Trà Đa; Nam giáp phường Trà Bá.

3. Điều chỉnh 187,78 ha diện tích tự nhiên và 968 nhân khẩu của xã Ia Kênh thuộc thành phố Pleiku về xã Chư HDrông quản lý.

Xã Chư HDrông có 2.548 và 11.107 nhân khẩu.

4. Thành lập phường Chi Lăng thuộc thành phố Pleiku trên cơ sở điều chỉnh 1.245,37 ha diện tích tự nhiên và 7.330 nhân khẩu của xã Chư HDrông.

Phường Chi Lăng có 1.245,37 ha diện tích tự nhiên và 7.330 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Chi Lăng: Đông giáp xã Chư Á, xã Chư HDrông và xã Ia Băng, huyện Đăk Đoa; Tây giáp phường Hội Phú, xã Ia Kênh; Nam giáp xã Ia Kênh và xã Chư HDrông; Bắc giáp phường Hội Phú và phường Trà Bá.

5. Thành lập xã Ia Kly thuộc huyện Chư Prông trên cơ sở điều chỉnh 1.735 ha diện tích tự nhiên và 1.902 nhân khẩu của thị trấn Chư Prông; 471 ha diện tích tự nhiên và 374 nhân khẩu của xã Ia Tôr.

Xã Ia Kly có 2.206,00 ha diện tích tự nhiên và 2.176 nhân khẩu.

Địa giới hành chính xã Ia Kly: Đông giáp xã Ia Tôr; Tây giáp thị trấn Chư Prông; Nam giáp xã Ia Me, xã Ia Tôr; Bắc giáp thị trấn chư Prông, xã Ia Phìn.

6. Thành lập xã Ia Bang thuộc huyện Chư Prông trên cơ sở điều chỉnh 2.197 ha diện tích tự nhiên và 1.587 nhân khẩu của xã Ia Vê; 1.869 ha diện tích tự nhiên và 1.259 nhân khẩu xã Ia Tôr.

Xã Ia Bang có 4.066,00 ha diện tích tự nhiên và 2.846 nhân khẩu.

Địa giới hành chính xã Ia Bang: Đông giáp xã Ia HLốp, xã Ia Ko, huyện Chư Sê; Tây giáp xã Ia Tôr; Nam giáp xã Ia Vê; Bắc giáp xã Ia Tôr, Ia Băng.

7. Thành lập thị trấn Nhơn Hòa thuộc huyện Chư Sê trên cơ sở điều chỉnh 2.100 ha diện tích tự nhiên và 10.500 nhân khẩu của xã Nhơn Hòa.

Thị trấn Nhơn Hòa có 2.100,00 ha diện tích tự nhiên và 10.500 nhân khẩu.

Địa giới hành chính thị trấn Nhơn Hòa: Đông giáp xã Ia Hrú; Tây giáp Chư Don (mới); Nam giáp xã Ia Phang; Bắc giáp xã Ia Hrú.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:

- Phường Thống Nhất còn lại 626,27 ha diện tích tự nhiên và 7.733 nhân khẩu.

- Phường Hội Phú còn lại 452,89 ha diện tích tự nhiên và 8.427 nhân khẩu.

- Phường Trà Bá còn lại 408,80 ha diện tích tự nhiên và 10.612 nhân khẩu.

- Xã Ia Kênh còn lại 3.303,22 ha diện tích tự nhiên và 3.054 nhân khẩu.

- Xã Chư HDrông còn lại 1.302,74 ha diện tích tự nhiên và 3.777 nhân khẩu.

Thành phố Pleiku có 26.199,34 ha diện tích tự nhiên và 200.262 nhân khẩu, có 23 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các phường: Hoa Lư, Tây Sơn, Diên Hồng, Ia Kring, Yên Đỗ, Hội Thương, Yên Thế, Thắng Lợi, Trà Bá, Hội Phú, Phù Đổng, Thống Nhất, Đống Đa, Chi Lăng và các xã: Trà Đa, Chư Á, Biển Hồ, Tân Sơn, Gào, An Phú, Diên Phú, Chư HDrông, Ia Kênh.

- Thị trấn Chư Prông còn lại 2.014,73 ha diện tích tự nhiên và 8.061 nhân khẩu.

- Xã Ia Tôr còn lại 2.207,51 ha diện tích tự nhiên và 3.580 nhân khẩu.

- Xã Ia Vê còn lại 7.061,42 ha diện tích tự nhiên và 5.071 nhân khẩu.

Huyện Chư Prông có 169.551,56 ha diện tích tự nhiên và 83.135 nhân khẩu, có 20 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm: thị trấn Chư Prông và các xã: Ia Drang, Bàu Cạn, Thăng Hưng, Bình Giáo, Ia Ga, Ia Lâu, Ia Piơr, Ia Me, Ia Boòng, Ia Mơ, Ia O, Ia Púch, Ia Phìn, Ia Băng, Ia Vê, Ia Tôr, Ia Kly, Ia Bang và Ia Pia.

- Xã Nhơn Hòa còn lại 3.889,50 ha diện tích tự nhiên và 1.840 nhân khẩu.

Đổi tên xã Nhơn Hòa thành xã Chư Don.

Địa giới hành chính xã Chư Don: Đông giáp thị trấn Nhơn Hòa; Tây giáp xã Ia Hla; Nam giáp xã Ia Phang, xã Ia Le; Bắc giáp xã Ia Dreng.

Huyện Chư Sê có 135.991,29 ha diện tích tự nhiên và 144.593 nhân khẩu, có 21 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm: thị trấn Chư Sê, thị trấn Nhơn Hòa và các xã: Dun, Ia HLốp, Ia Hla, Bar Măih, Ia Le, Ia BLứ, Ia Tiêm, Chư Pơng, Ia Ko, Bờ Ngoong, Ayun, Ia Glai, Ia Phang, Ia Hrú, Ia Dreng, Ia Blang, AlBá, Chư Don và HBông.

Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Các Bộ: Nội vụ, Công an, Quốc phòng,
Tài nguyên và Môi trường, Tài chính,
Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư;
- HĐND, UBND tỉnh Gia Lai;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ: ĐP, TCCB, TH, KTN, PL, TTĐT, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC (5b). A.

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị định 46/2008/NĐ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, thành lập xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Pleiku và các huyện Chư Prông, Chư Sê, tỉnh Gia Lai

  • Số hiệu: 46/2008/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 17/04/2008
  • Nơi ban hành: Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 01/05/2008
  • Số công báo: Từ số 247 đến số 248
  • Ngày hiệu lực: 16/05/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản