Chương 3 Nghị định 97/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng
MỤC 1. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH XĂNG DẦU
Điều 14. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Sử dụng Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu bị tẩy xóa, sửa chữa;
d) Cho thuê, cho mượn hoặc thuê, mượn Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu;
đ) Làm giả hoặc sử dụng Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu giả.
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu nhưng không đúng quy định;
c) Có phương tiện vận tải xăng dầu nhưng không đúng quy định;
d) Có hệ thống phân phối xăng dầu nhưng không đúng quy định;
đ) Có phương tiện tra nạp nhiên liệu bay nhưng không đúng quy định.
3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
Điều 15. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện sản xuất xăng dầu
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Cơ sở sản xuất xăng dầu không theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt;
3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Cơ sở sản xuất xăng dầu không được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư;
b) Không có phòng thử nghiệm, đo lường để kiểm tra chất lượng xăng dầu sản xuất theo quy định.
Điều 16. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh của tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Kinh doanh xăng dầu khi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh xăng dầu;
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Có hệ thống phân phối xăng dầu nhưng không đúng quy định;
c) Có phương tiện vận tải xăng dầu nhưng không đúng quy định.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
4. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc nộp lại ngân sách nhà nước số lợi bất hợp pháp thu được đối với vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
Điều 17. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh của đại lý bán lẻ xăng dầu
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Kinh doanh xăng dầu khi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh xăng dầu;
Điều 18. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh của cửa hàng bán lẻ xăng dầu
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu bị tẩy xóa, sửa chữa.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Cho thuê, cho mượn hoặc thuê, mượn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu;
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Kinh doanh xăng dầu khi không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu;
d) Làm giả hoặc sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu giả.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc nộp lại ngân sách nhà nước số lợi bất hợp pháp thu được đối với vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều này.
Điều 19. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ xăng dầu
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Kinh doanh dịch vụ vận tải xăng dầu có phương tiện vận tải xăng dầu nhưng không đúng quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Kinh doanh dịch vụ vận tải xăng dầu mà không có phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng;
c) Vận chuyển xăng dầu nhưng nắp bồn xe chứa xăng dầu không có niêm phong kẹp chì theo quy định;
MỤC 2. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH XĂNG DẦU
Điều 20. Hành vi vi phạm quy định về niêm yết giá bán và giá bán lẻ xăng dầu
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Niêm yết giá bán lẻ xăng dầu không đúng với giá do thương nhân đầu mối quy định;
c) Bán không đúng giá niêm yết do thương nhân đầu mối quy định.
Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu từ 01 tháng đến 03 tháng đối với vi phạm quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc nộp lại ngân sách nhà nước số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với vi phạm quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
Tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu từ 01 tháng đến 03 tháng đối với vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc nộp lại ngân sách nhà nước số lợi bất hợp pháp có được do vi phạm hành chính đối với vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 22. Hành vi gian lận về sử dụng phương tiện đo lường trong kinh doanh xăng dầu
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
3. Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Sử dụng chứng chỉ kiểm định (Giấy chứng nhận kiểm định hoặc dấu kiểm định, tem kiểm định) giả mạo;
c) Làm thay đổi cấu trúc kỹ thuật, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo;
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 23. Hành vi vi phạm quy định về chất lượng xăng dầu lưu thông trên thị trường
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 24. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký hệ thống phân phối
a) Không đăng ký hệ thống phân phối với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
a) Không đăng ký hệ thống phân phối với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
a) Không đăng ký hệ thống phân phối với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
Điều 25. Hành vi vi phạm quy định về mua, bán xăng dầu theo hệ thống phân phối
Điều 26. Hành vi vi phạm quy định về giao, nhận tổng đại lý, đại lý kinh doanh xăng dầu
a) Làm tổng đại lý vượt quá số lượng thương nhân đầu mối theo quy định;
b) Ký hợp đồng với đại lý, cửa hàng bán lẻ xăng dầu không đủ điều kiện theo quy định.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
Buộc đình chỉ hoạt động kinh doanh xăng dầu từ 01 tháng đến 03 tháng đối với thương nhân đầu mối, tổng đại lý, đại lý kinh doanh xăng dầu có hành vi vi phạm tại Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.
Điều 27. Hành vi vi phạm quy định về chuyển tải, sang mạn xăng dầu
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi chuyển tải, sang mạn xăng dầu không đúng vị trí quy định.
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Thương nhân sản xuất xăng dầu xuất khẩu xăng dầu không phải do mình sản xuất, gia công xuất khẩu;
b) Gia công xuất khẩu xăng dầu khi không phải là thương nhân sản xuất xăng dầu.
Tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu từ 01 tháng đến 03 tháng đối với vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm hoặc vi phạm trong thời gian thực hiện bình ổn giá.
Điều 29. Hành vi vi phạm quy định về dự trữ xăng dầu, nguyên liệu sản xuất xăng dầu
a) Duy trì mức dự trữ nguyên liệu sản xuất xăng dầu thấp hơn mức tối thiểu theo quy định;
Tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu từ 01 tháng đến 03 tháng đối với vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1 và Khoản 2 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm hoặc vi phạm trong thời gian thực hiện bình ổn giá.
Điều 30. Hành vi vi phạm quy định về biển hiệu
Điều 31. Hành vi vi phạm quy định về bán xăng dầu
b) Niêm yết thời gian bán hàng không rõ ràng, không dễ thấy.
a) Tịch thu tang vật dùng để vi phạm đối với vi phạm tại Khoản 2 và Khoản 6 Điều này.
Điều 32. Hành vi vi phạm quy định về vận chuyển, buôn bán, trao đổi xăng dầu qua biên giới
Điều 33. Hành vi vi phạm về kinh doanh xăng dầu nhập lậu
Hành vi kinh doanh xăng dầu nhập lậu bị xử phạt theo quy định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại.
Điều 34. Hành vi vi phạm quy định về quản lý kinh doanh xăng dầu tại khu vực biên giới
a) Vận chuyển xăng dầu vào khu vực biên giới không đúng quy định;
a) Không thực hiện đúng quy định về thời gian bán xăng dầu tại khu vực biên giới;
a) Tịch thu xăng dầu đối với vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 Điều này;
Nghị định 97/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng
- Số hiệu: 97/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 559 đến số 560
- Ngày hiệu lực: 10/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng mức phạt tiền trong xử phạt hành chính
- Điều 5. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động tìm kiếm, thăm dò dầu khí
- Điều 6. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động phát triển mỏ và khai thác dầu khí
- Điều 7. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động kết thúc dự án tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí
- Điều 8. Hành vi vi phạm quy định về an toàn, an ninh dầu khí
- Điều 9. Hành vi vi phạm quy định về ứng phó sự cố tràn dầu
- Điều 10. Hành vi vi phạm quy định về an toàn đường ống vận chuyển khí trên đất liền
- Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ môi trường
- Điều 12. Hành vi vi phạm quy định về báo cáo và cung cấp thông tin
- Điều 13. Hành vi vi phạm quy định về cung cấp tài liệu cho hoạt động kiểm tra, thanh tra về dầu khí
- Điều 14. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
- Điều 15. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện sản xuất xăng dầu
- Điều 16. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh của tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
- Điều 17. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh của đại lý bán lẻ xăng dầu
- Điều 18. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh của cửa hàng bán lẻ xăng dầu
- Điều 19. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ xăng dầu
- Điều 20. Hành vi vi phạm quy định về niêm yết giá bán và giá bán lẻ xăng dầu
- Điều 21. Hành vi vi phạm quy định về quy trình điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu của thương nhân đầu mối
- Điều 22. Hành vi gian lận về sử dụng phương tiện đo lường trong kinh doanh xăng dầu
- Điều 23. Hành vi vi phạm quy định về chất lượng xăng dầu lưu thông trên thị trường
- Điều 24. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký hệ thống phân phối
- Điều 25. Hành vi vi phạm quy định về mua, bán xăng dầu theo hệ thống phân phối
- Điều 26. Hành vi vi phạm quy định về giao, nhận tổng đại lý, đại lý kinh doanh xăng dầu
- Điều 27. Hành vi vi phạm quy định về chuyển tải, sang mạn xăng dầu
- Điều 28. Hành vi vi phạm quy định về sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gia công xuất khẩu xăng dầu và nguyên liệu sản xuất xăng dầu
- Điều 29. Hành vi vi phạm quy định về dự trữ xăng dầu, nguyên liệu sản xuất xăng dầu
- Điều 30. Hành vi vi phạm quy định về biển hiệu
- Điều 31. Hành vi vi phạm quy định về bán xăng dầu
- Điều 32. Hành vi vi phạm quy định về vận chuyển, buôn bán, trao đổi xăng dầu qua biên giới
- Điều 33. Hành vi vi phạm về kinh doanh xăng dầu nhập lậu
- Điều 34. Hành vi vi phạm quy định về quản lý kinh doanh xăng dầu tại khu vực biên giới
- Điều 35. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG
- Điều 36. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện sản xuất, chế biến LPG
- Điều 37. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện thương nhân phân phối LPG cấp I
- Điều 38. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện tổng đại lý kinh doanh LPG
- Điều 39. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện đại lý kinh doanh LPG
- Điều 40. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện cửa hàng bán LPG chai
- Điều 41. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện trạm nạp LPG vào chai
- Điều 42. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện trạm nạp LPG vào ô tô
- Điều 43. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện trạm cấp LPG
- Điều 44. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê kho, cảng xuất, nhập LPG
- Điều 45. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ vận chuyển LPG
- Điều 46. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động sản xuất, chế biến LPG
- Điều 47. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động kinh doanh nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất LPG
- Điều 48. Hành vi vi phạm quy định về kinh doanh LPG của thương nhân kinh doanh LPG đầu mối
- Điều 49. Hành vi vi phạm quy định về kinh doanh LPG của tổng đại lý kinh doanh LPG
- Điều 50. Hành vi vi phạm quy định về kinh doanh LPG của đại lý kinh doanh LPG
- Điều 51. Hành vi vi phạm quy định về kinh doanh LPG của cửa hàng bán LPG chai
- Điều 52. Hành vi vi phạm quy định về chai LPG lưu thông trên thị trường
- Điều 53. Hành vi vi phạm quy định về kinh doanh LPG
- Điều 54. Hành vi vi phạm quy định về nạp LPG vào chai
- Điều 55. Hành vi vi phạm quy định về nạp LPG vào ô tô
- Điều 56. Hành vi vi phạm quy định về cấp LPG
- Điều 57. Hành vi vi phạm quy định về nạp LPG
- Điều 58. Hành vi vi phạm quy định về sản xuất, sửa chữa chai LPG
- Điều 59. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện trạm kiểm định chai LPG