Chương 1 Nghị định 97/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng
1. Nghị định này quy định hành vi vi phạm hành chính; hình thức xử phạt, mức phạt và biện pháp khắc phục hậu quả áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính; thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
2. Hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này bao gồm:
a) Hành vi vi phạm về hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí;
b) Hành vi vi phạm quy định về an toàn, an ninh và môi trường trong lĩnh vực dầu khí;
c) Hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo, cung cấp thông tin và các quy định khác về quản lý nhà nước trong lĩnh vực dầu khí;
d) Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh xăng dầu;
đ) Hành vi vi phạm quy định về kinh doanh xăng dầu;
e) Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (sau đây khí dầu mỏ hóa lỏng gọi tắt là LPG);
g) Hành vi vi phạm quy định về sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh LPG; vi phạm quy định về chai LPG và LPG chai;
h) Hành vi vi phạm quy định về nạp, cấp LPG;
i) Hành vi vi phạm quy định về sản xuất, sửa chữa, kiểm định chai LPG.
3. Các hành vi vi phạm hành chính khác trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng không quy định tại Nghị định này thì áp dụng Nghị định của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực có liên quan để xử phạt.
1. Cá nhân, tổ chức Việt Nam thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này.
2. Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Những người có thẩm quyền kiểm tra, lập biên bản vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính, xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này.
4. Cá nhân, tổ chức khác có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính.
1. “Tổ chức” theo quy định tại Nghị định này bao gồm tổ chức kinh tế và các tổ chức khác có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính.
2. “Tổ chức kinh tế” bao gồm các doanh nghiệp được hoạt động theo Luật doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005, Luật đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005; hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã ngày 26 tháng 11 năm 2003; tổ chức tín dụng được thành lập theo Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; tổ chức bảo hiểm được thành lập theo Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 9 tháng 12 năm 2000; các tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật và các đơn vị kinh tế trực thuộc của các tổ chức kinh tế nói trên.
3. “Cá nhân” quy định tại Nghị định này bao gồm cả hộ kinh doanh phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Áp dụng mức phạt tiền trong xử phạt hành chính
1. Mức phạt tiền đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, kể cả các trường hợp quy định chủ thể thực hiện hành vi vi phạm đó là tổ chức.
2. Trường hợp tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này thì mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Nghị định 97/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng
- Số hiệu: 97/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 559 đến số 560
- Ngày hiệu lực: 10/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng mức phạt tiền trong xử phạt hành chính
- Điều 5. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động tìm kiếm, thăm dò dầu khí
- Điều 6. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động phát triển mỏ và khai thác dầu khí
- Điều 7. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động kết thúc dự án tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí
- Điều 8. Hành vi vi phạm quy định về an toàn, an ninh dầu khí
- Điều 9. Hành vi vi phạm quy định về ứng phó sự cố tràn dầu
- Điều 10. Hành vi vi phạm quy định về an toàn đường ống vận chuyển khí trên đất liền
- Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ môi trường
- Điều 12. Hành vi vi phạm quy định về báo cáo và cung cấp thông tin
- Điều 13. Hành vi vi phạm quy định về cung cấp tài liệu cho hoạt động kiểm tra, thanh tra về dầu khí
- Điều 14. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
- Điều 15. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện sản xuất xăng dầu
- Điều 16. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh của tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
- Điều 17. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh của đại lý bán lẻ xăng dầu
- Điều 18. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh của cửa hàng bán lẻ xăng dầu
- Điều 19. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ xăng dầu
- Điều 20. Hành vi vi phạm quy định về niêm yết giá bán và giá bán lẻ xăng dầu
- Điều 21. Hành vi vi phạm quy định về quy trình điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu của thương nhân đầu mối
- Điều 22. Hành vi gian lận về sử dụng phương tiện đo lường trong kinh doanh xăng dầu
- Điều 23. Hành vi vi phạm quy định về chất lượng xăng dầu lưu thông trên thị trường
- Điều 24. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký hệ thống phân phối
- Điều 25. Hành vi vi phạm quy định về mua, bán xăng dầu theo hệ thống phân phối
- Điều 26. Hành vi vi phạm quy định về giao, nhận tổng đại lý, đại lý kinh doanh xăng dầu
- Điều 27. Hành vi vi phạm quy định về chuyển tải, sang mạn xăng dầu
- Điều 28. Hành vi vi phạm quy định về sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gia công xuất khẩu xăng dầu và nguyên liệu sản xuất xăng dầu
- Điều 29. Hành vi vi phạm quy định về dự trữ xăng dầu, nguyên liệu sản xuất xăng dầu
- Điều 30. Hành vi vi phạm quy định về biển hiệu
- Điều 31. Hành vi vi phạm quy định về bán xăng dầu
- Điều 32. Hành vi vi phạm quy định về vận chuyển, buôn bán, trao đổi xăng dầu qua biên giới
- Điều 33. Hành vi vi phạm về kinh doanh xăng dầu nhập lậu
- Điều 34. Hành vi vi phạm quy định về quản lý kinh doanh xăng dầu tại khu vực biên giới
- Điều 35. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG
- Điều 36. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện sản xuất, chế biến LPG
- Điều 37. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện thương nhân phân phối LPG cấp I
- Điều 38. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện tổng đại lý kinh doanh LPG
- Điều 39. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện đại lý kinh doanh LPG
- Điều 40. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện cửa hàng bán LPG chai
- Điều 41. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện trạm nạp LPG vào chai
- Điều 42. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện trạm nạp LPG vào ô tô
- Điều 43. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện trạm cấp LPG
- Điều 44. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê kho, cảng xuất, nhập LPG
- Điều 45. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ vận chuyển LPG
- Điều 46. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động sản xuất, chế biến LPG
- Điều 47. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động kinh doanh nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất LPG
- Điều 48. Hành vi vi phạm quy định về kinh doanh LPG của thương nhân kinh doanh LPG đầu mối
- Điều 49. Hành vi vi phạm quy định về kinh doanh LPG của tổng đại lý kinh doanh LPG
- Điều 50. Hành vi vi phạm quy định về kinh doanh LPG của đại lý kinh doanh LPG
- Điều 51. Hành vi vi phạm quy định về kinh doanh LPG của cửa hàng bán LPG chai
- Điều 52. Hành vi vi phạm quy định về chai LPG lưu thông trên thị trường
- Điều 53. Hành vi vi phạm quy định về kinh doanh LPG
- Điều 54. Hành vi vi phạm quy định về nạp LPG vào chai
- Điều 55. Hành vi vi phạm quy định về nạp LPG vào ô tô
- Điều 56. Hành vi vi phạm quy định về cấp LPG
- Điều 57. Hành vi vi phạm quy định về nạp LPG
- Điều 58. Hành vi vi phạm quy định về sản xuất, sửa chữa chai LPG
- Điều 59. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện trạm kiểm định chai LPG