Điều 24 Nghị định 96/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia
1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội Biên phòng:
a) Chiến sĩ Bộ đội Biên phòng xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
b) Trạm trưởng, Đội trưởng của chiến sĩ Bộ đội Biên phòng xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
c) Đồn trưởng đồn Biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội Biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
d) Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Hải đoàn Biên phòng trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
3. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân:
a) Chiến sĩ Công an nhân dân xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
b) Trạm trưởng, Đội trưởng của chiến sĩ Công an nhân dân xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
c) Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
d) Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội; Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường; Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Trưởng phòng Cảnh sát giao thông hoặc Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt; Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ; Trưởng phòng Cảnh sát đường thủy thuộc Công an cấp tỉnh nơi có biên giới xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
đ) Giám đốc Công an cấp tỉnh nơi có biên giới xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
4. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát biển:
a) Cảnh sát viên Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
b) Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
c) Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
d) Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
đ) Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
e) Tư lệnh Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
g) Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
5. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Hải quan:
a) Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục kiểm tra sau thông quan xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
b) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Đội trưởng Đội thủ tục Hải quan, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu Tổng cục Hải quan xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
c) Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
d) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
6. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường:
a) Đội trưởng Đội quản lý thị trường cấp huyện trực thuộc Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
b) Cục trưởng Cục Nghiệp vụ Quản lý thị trường thuộc Tổng cục Quản lý thị trường, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
c) Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
7. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảng vụ hàng hải:
a) Trưởng đại diện Cảng vụ hàng hải xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
b) Giám đốc Cảng vụ hàng hải xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
8. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảng vụ đường thủy nội địa:
a) Trưởng đại diện Cảng vụ đường thủy nội địa xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
b) Giám đốc Cảng vụ đường thuỷ nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
9. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Kiểm ngư:
a) Trạm trưởng Trạm Kiểm ngư thuộc Chi cục Kiểm ngư vùng xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
b) Chi cục trưởng Chi cục Kiểm ngư vùng có quyền xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
c) Cục trưởng Cục Kiểm ngư xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại
Nghị định 96/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia
- Số hiệu: 96/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/08/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 845 đến số 846
- Ngày hiệu lực: 10/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 4. Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia
- Điều 5. Hành vi vi phạm các quy định về quản lý, bảo vệ đường biên giới quốc gia, mốc quốc giới, dấu hiệu đường biên giới
- Điều 6. Hành vi vi phạm quy chế khu vực biên giới đất liền
- Điều 7. Hành vi vi phạm quy chế quản lý cửa khẩu biên giới đất liền
- Điều 8. Hành vi vi phạm về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển
- Điều 9. Hành vi vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng
- Điều 10. Hành vi vi phạm các quy định về quản lý, bảo vệ công trình biên giới, biển báo trong khu vực biên giới, khu vực cửa khẩu biên giới đất liền, cửa khẩu cảng
- Điều 11. Hành vi vi phạm các quy định về xây dựng các dự án, công trình trong khu vực biên giới, cửa khẩu
- Điều 12. Hành vi vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới ngoài khu vực cửa khẩu nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự
- Điều 13. Vi phạm các quy định về tàng trữ, mua bán, vận chuyển, trao đổi hàng hóa ở khu vực biên giới
- Điều 14. Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản xảy ra ở khu vực biên giới biển, hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp, bảo vệ môi trường, xây dựng xảy ra ở khu vực biên giới, cửa khẩu
- Điều 15. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp nơi có biên giới
- Điều 16. Thẩm quyền xử phạt của Bộ đội Biên phòng
- Điều 17. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 18. Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển
- Điều 19. Thẩm quyền xử phạt của Quản lý thị trường
- Điều 20. Thẩm quyền xử phạt của Hải quan
- Điều 21. Thẩm quyền xử phạt của Cảng vụ hàng hải
- Điều 22. Thẩm quyền xử phạt của Cảng vụ đường thủy nội địa
- Điều 23. Thẩm quyền của Kiểm ngư
- Điều 24. Phân định thẩm quyền xử phạt
- Điều 25. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính