Chương 3 Nghị định 87/2018/NĐ-CP về kinh doanh khí
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
Điều 36. Các loại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai.
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG.
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini.
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai.
7. Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn.
8. Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải.
Điều 37. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Tài liệu chứng minh có cầu cảng hoặc hợp đồng thuê cầu cảng thuộc hệ thống cầu cảng Việt Nam được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng.
4. Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa.
5. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
6. Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu kinh doanh LPG chai ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều này phải bổ sung các giấy tờ sau:
a) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định chai LPG còn hiệu lực;
b) Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với chai LPG.
7. Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí qua đường ống ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều này phải bổ sung tài liệu chứng minh có đường ống vận chuyển khí hoặc hợp đồng thuê đường ống vận chuyển khí; bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đường ống còn hiệu lực và tài liệu chứng minh có trạm cấp khí đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3. Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa.
4. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
a) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định chai LPG còn hiệu lực;
b) Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với chai LPG.
6. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều này phải bổ sung tài liệu chứng minh có đường ống vận chuyển khí hoặc hợp đồng thuê đường ống vận chuyển khí; bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đường ống còn hiệu lực và tài liệu chứng minh có trạm cấp khí đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
8. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán CNG ngoài giấy tờ quy định tại khoản 2, 4 Điều này phải bổ sung:
a) Tài liệu chứng minh có xe bồn CNG đã được kiểm định còn hiệu lực;
b) Tài liệu chứng minh có trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
c) Tài liệu chứng minh có trạm nén CNG đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 39. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao hợp đồng bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực.
3. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3. Tài liệu chứng minh trạm nạp được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
4. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
Điều 41. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3. Danh mục thiết bị phục vụ công tác kiểm tra chai LPG.
4. Danh mục quy trình về an toàn chế tạo chai LPG, quy trình sửa chữa chai LPG.
5. Quy trình chế tạo một chai LPG điển hình (bao gồm cả tính toán bền).
6. Quy trình kiểm tra chất lượng chai sau chế tạo, sau sửa chữa.
7. Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị kiểm tra an toàn sau chế tạo và sửa chữa hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
8. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
Điều 42. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3. Danh mục thiết bị phục vụ công tác kiểm tra chai LPG mini.
4. Quy trình sản xuất chai LPG mini.
5. Quy trình về an toàn chế tạo chai LPG mini.
6. Quy trình kiểm tra chất lượng chai LPG mini.
7. Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định dây chuyền, máy, thiết bị phục vụ cho sản xuất chai LPG mini.
8. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
Điều 43. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
1. Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thương nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải nộp phí thẩm định điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực thương mại theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện có thời hạn hiệu lực là 10 năm kể từ ngày cấp mới.
Điều 44. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
1. Bộ Công Thương có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện quy định tại
2. Sở Công Thương có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện quy định tại
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện quy định tại
Điều 45. Cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
1. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp lại trong trường hợp: Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng;
b) Nội dung, thời hạn Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi. Giấy chứng nhận cấp lại phải có quy định hủy bỏ hiệu lực của Giấy chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng;
c) Hồ sơ, thủ tục cấp lại gồm: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
d) Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được lưu, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận.
2. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện được điều chỉnh trong trường hợp: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm trụ sở chính; thay đổi thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký;
b) Hồ sơ, thủ tục điều chỉnh gồm: Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này; Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không thay đổi.
Điều 46. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị thu hồi trong các trường hợp:
a) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp phép;
b) Không còn đáp ứng đủ hoặc không thực hiện đúng các điều kiện quy định của Giấy chứng nhận;
c) Cho thuê, mượn Giấy chứng nhận; tự ý sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận;
d) Chấm dứt hoạt động kinh doanh;
đ) Giấy chứng nhận được cấp không đúng thẩm quyền;
e) Kinh doanh không đúng địa điểm kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;
g) Chiếm giữ trái phép, mua, bán, trao đổi chai LPG không thuộc sở hữu;
h) Thay đổi hình dạng, kết cấu, trọng lượng ban đầu của chai LPG trái phép: Thay chân đế, cắt quai xách; mài lô gô, thay đổi nhãn hiệu, seri; hàn gắn thêm kim loại; tráo đổi van đầu chai.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thực hiện việc thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp.
3. Thương nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi Giấy chứng nhận và toàn bộ bản sao Giấy chứng nhận hiện có đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng nhận trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi.
Nghị định 87/2018/NĐ-CP về kinh doanh khí
- Số hiệu: 87/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng điều ước quốc tế và pháp luật có liên quan
- Điều 5. Quản lý đo lường, chất lượng khí
- Điều 6. Điều kiện đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí
- Điều 7. Điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến khí
- Điều 8. Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí
- Điều 9. Pha chế khí
- Điều 10. Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ LPG chai
- Điều 11. Điều kiện đối với trạm nạp LPG vào chai, trạm nạp LPG vào xe bồn, trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải
- Điều 12. Điều kiện đối với trạm cấp LPG/LNG/CNG
- Điều 13. Điều kiện đối với trạm nén CNG
- Điều 14. Điều kiện đối với sản xuất, sửa chữa chai LPG
- Điều 15. Điều kiện đối với sản xuất chai LPG mini
- Điều 16. Điều kiện chai LPG, LPG chai, LPG chai mini lưu thông trên thị trường
- Điều 17. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng xuất, nhập khẩu khí
- Điều 18. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê bồn chứa, kho chứa LPG chai
- Điều 19. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vận chuyển khí
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất, chế biến LPG/LNG/CNG
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh mua bán khí
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân có trạm nạp LPG vào chai
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân có trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân có trạm nạp LPG vào xe bồn
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân có trạm cấp LPG
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân có trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân có trạm cấp LNG
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân có trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân có trạm cấp CNG
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân có trạm nén CNG
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của cửa hàng bán lẻ LPG chai
- Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng xuất, nhập khí, bồn chứa khí, kho chứa LPG chai
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ vận chuyển khí
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở sản xuất, sửa chữa chai LPG và sản xuất chai LPG mini
- Điều 36. Các loại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
- Điều 37. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG
- Điều 38. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG
- Điều 39. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
- Điều 40. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai, trạm nạp LPG vào xe bồn, trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải
- Điều 41. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG
- Điều 42. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini
- Điều 43. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
- Điều 44. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
- Điều 45. Cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
- Điều 46. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
- Điều 47. Quy định chung về an toàn đối với cơ sở kinh doanh khí
- Điều 48. An toàn đối với bồn chứa khí
- Điều 49. An toàn đường ống vận chuyển khí
- Điều 50. An toàn đối với trạm nạp LPG vào chai
- Điều 51. An toàn trạm nạp khí vào phương tiện vận tải
- Điều 52. An toàn đối với trạm cấp khí
- Điều 53. An toàn đối với cửa hàng bán lẻ LPG chai
- Điều 54. An toàn vận chuyển LPG chai bằng ô tô
- Điều 55. An toàn trong vận chuyển, giao nhận LPG chai tới khách hàng sử dụng
- Điều 56. An toàn trong vận chuyển, giao nhận khí bằng bồn chứa
- Điều 57. An toàn đối với kho chứa LPG chai