Điều 5 Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
Điều 5. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về đấu thầu
1. Đối tượng
a) Cá nhân trực tiếp tham gia hoạt động đấu thầu phải có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về đấu thầu, trừ các nhà thầu;
b) Cá nhân khác có nhu cầu.
2. Điều kiện để các cơ sở tổ chức hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với cơ sở không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
b) Có đội ngũ giảng viên về đấu thầu đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu.
3. Điều kiện cấp chứng chỉ về đấu thầu
a) Chứng chỉ được cấp cho các học viên tham gia đầy đủ các khóa học về đấu thầu và đạt yêu cầu sau khi kiểm tra, sát hạch;
b) Khóa học về đấu thầu để cấp chứng chỉ phải được tổ chức từ 3 ngày trở lên.
4. Trách nhiệm, nghĩa vụ của các cơ sở đào tạo về đấu thầu
a) Chịu trách nhiệm về chất lượng đào tạo; cung cấp thông tin về cơ sở đào tạo của mình cho hệ thống cơ sở dữ liệu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Thực hiện hoạt động đào tạo, bồi dưỡng trên cơ sở chương trình khung về đào tạo đấu thầu và cấp chứng chỉ đấu thầu cho học viên theo đúng quy định;
c) Lưu trữ hồ sơ về các khóa đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu mà mình tổ chức theo quy định;
d) Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ, ngành hoặc địa phương liên quan về tình hình hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu để theo dõi, tổng hợp.
5. Tổ chức và quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về đấu thầu
Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổ chức và quản lý các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về đấu thầu theo quy định tại khoản 5 Điều 68 của Luật Đấu thầu, cụ thể như sau:
a) Tổng hợp tình hình hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của các cơ sở đào tạo thông qua báo cáo công tác đấu thầu của Bộ, ngành và địa phương, báo cáo của cơ sở đào tạo;
b) Xây dựng và quản lý hệ thống dữ liệu các cơ sở đào tạo về đấu thầu căn cứ thông tin do các cơ sở đào tạo cung cấp;
c) Xây dựng và quản lý hệ thống dữ liệu chuyên gia đấu thầu;
d) Quy định chương trình khung về đào tạo đấu thầu, chứng chỉ, tiêu chuẩn giảng viên về đấu thầu và việc lưu trữ hồ sơ về các khóa đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu;
đ) Tổ chức, hỗ trợ các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu.
Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- Số hiệu: 85/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/10/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 489 đến số 490
- Ngày hiệu lực: 01/12/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
- Điều 4. Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế
- Điều 5. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về đấu thầu
- Điều 6. Chi phí trong đấu thầu
- Điều 7. Báo Đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu
- Điều 8. Quy định về thời gian trong đấu thầu
- Điều 9. Căn cứ lập kế hoạch đấu thầu
- Điều 10. Nội dung của từng gói thầu trong kế hoạch đấu thầu
- Điều 11. Trình duyệt kế hoạch đấu thầu
- Điều 12. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu
- Điều 15. Chuẩn bị đấu thầu
- Điều 16. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 17. Tổ chức đấu thầu
- Điều 18. Đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 19. Đàm phán hợp đồng
- Điều 20. Trình duyệt, thẩm định, phê duyệt và thông báo kết quả đấu thầu
- Điều 21. Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng
- Điều 23. Chuẩn bị đấu thầu
- Điều 24. Quy định chung đối với tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật
- Điều 25. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa
- Điều 26. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu xây lắp
- Điều 27. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu lựa chọn tổng thầu xây dựng (trừ gói thầu lựa chọn tổng thầu thiết kế)
- Điều 28. Tổ chức đấu thầu
- Điều 29. Đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 30. Sửa lỗi và hiệu chỉnh các sai lệch
- Điều 31. Trình duyệt, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả đấu thầu, thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng
- Điều 32. Bảo đảm dự thầu
- Điều 33. Lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ
- Điều 34. Quy định về quy trình lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu bảo hiểm, kiểm toán và lựa chọn đối tác đầu tư
- Điều 35. Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn I
- Điều 36. Tổ chức đấu thầu giai đoạn I
- Điều 37. Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn II
- Điều 38. Đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn II
- Điều 39. Trình duyệt, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả đấu thầu, thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng
- Điều 42. Mua sắm trực tiếp
- Điều 43. Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa
- Điều 44. Tự thực hiện
- Điều 45. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt.
- Điều 46. Lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng
- Điều 47. Thành phần hợp đồng
- Điều 48. Hình thức hợp đồng trọn gói
- Điều 49. Hình thức hợp đồng theo đơn giá
- Điều 50. Hình thức hợp đồng theo thời gian
- Điều 51. Hình thức hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm
- Điều 52. Điều chỉnh giá hợp đồng và điều chỉnh hợp đồng
- Điều 53. Hồ sơ thanh toán
- Điều 54. Trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 55. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 56. Trách nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã, thị trấn, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan khác ở địa phương
- Điều 57. Trách nhiệm của Hội đồng quản trị, giám đốc doanh nghiệp
- Điều 58. Trách nhiệm của Hội đồng quản trị của doanh nghiệp liên doanh, công ty cổ phần và đại diện hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Điều 59. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức thẩm định
- Điều 60. Điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị
- Điều 61. Giải quyết kiến nghị
- Điều 62. Hội đồng tư vấn
- Điều 63. Nguyên tắc và thẩm quyền xử lý vi phạm
- Điều 64. Hình thức phạt tiền
- Điều 65. Hình thức cấm tham gia hoạt động đấu thầu
- Điều 66. Hủy, đình chỉ, không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 67. Mẫu tài liệu đấu thầu
- Điều 68. Bảo hành
- Điều 69. Tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp
- Điều 70. Xử lý tình huống trong đấu thầu
- Điều 71. Hồ sơ trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 72. Thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 73. Quản lý nhà thầu nước ngoài
- Điều 74. Kiểm tra về đấu thầu
- Điều 75. Giám sát hoạt động đấu thầu của cộng đồng