Khoản 2 Điều 7 Nghị định 82/2016/NĐ-CP quy định quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam
2. Nền, hình phù hiệu
a) Nền phù hiệu hình bình hành; Lục quân mầu đỏ tươi, Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây, Phòng không - Không quân mầu xanh hòa bình, Hải quân mầu tím than. Nền phù hiệu của cấp tướng có viền mầu vàng rộng 5 mm ở 03 cạnh.
b) Hình phù hiệu có mầu vàng:
Binh chủng hợp thành - Bộ binh: Hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo;
Bộ binh cơ giới: Hình xe bọc thép đặt trên thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo;
Đặc công: Hình dao găm đặt trên khối bộc phá, dưới có mũi tên vòng;
Tăng - Thiết giáp: Hình xe tăng nhìn ngang;
Pháo binh: Hình hai nòng súng thần công đặt chéo;
Hóa học: Hình tia phóng xạ trên hình nhân ben-zen;
Công binh: Hình cuốc, xẻng trên nửa bánh xe răng;
Thông tin: Hình sóng điện;
Bộ đội Biên phòng: Hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo, trên vòng tròn không khép kín, trên hình vòng cung có ký hiệu đường biên giới Quốc gia;
Phòng không - Không quân: Hình sao trên đôi cánh chim;
Bộ đội nhảy dù: Hình máy bay trên dù đang mở;
Tên lửa: Hình tên lửa trên nền mây;
Cao xạ: Hình khẩu pháo cao xạ;
Ra-đa: Hình cánh ra-đa trên bệ;
Hải quân: Hình mỏ neo;
Hải quân đánh bộ: Hình mỏ neo trên thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo;
Ngành Hậu cần - Tài chính: Hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo, dưới có bông lúa;
Quân y, thú y: Hình chữ thập đỏ trong hình tròn;
Ngành Kỹ thuật: Hình com-pa trên chiếc búa;
Lái xe: Hình tay lái trên nhíp xe;
Cơ quan tiến hành tố tụng, kiểm soát quân sự: Hình mộc trên hai thanh kiếm đặt chéo;
Quân nhạc: Hình chiếc kèn và sáo đặt chéo;
Thể dục thể thao: Hình cung tên;
Văn hóa nghệ thuật: Hình biểu tượng âm nhạc và cây đàn.
Nghị định 82/2016/NĐ-CP quy định quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam
- Số hiệu: 82/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/07/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 781 đến số 782
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quản lý, sử dụng quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam
- Điều 5. Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam
- Điều 6. Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam
- Điều 7. Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam
- Điều 8. Phù hiệu kết hợp cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam
- Điều 9. Trang phục dự lễ mùa đông của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan
- Điều 10. Trang phục dự lễ mùa đông của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan
- Điều 11. Trang phục dự lễ hai hàng cúc của sĩ quan Hải quân
- Điều 12. Trang phục dự lễ mùa hè của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan
- Điều 13. Trang phục dự lễ mùa hè của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan
- Điều 14. Trang phục dự lễ của công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 15. Trang phục dự lễ của hạ sĩ quan - binh sĩ, học viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; trang phục thường dùng, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ, trang phục công tác; mũ và áo chống rét của Quân đội nhân dân Việt Nam