Điều 9 Nghị định 80/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
Điều 9. Cơ quan chủ trì thẩm định
1. Văn kiện chương trình, dự án, phi dự án phải được thẩm định để làm cơ sở phê duyệt, ký kết và thực hiện.
2. Đối với khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ quy định tại
3. Đối với khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của người đứng đầu cơ quan chủ quản nêu tại
4. Tùy thuộc vào quy mô, tính chất nội dung dự án, cơ quan chủ trì thẩm định có thể mời các cơ quan chuyên môn ở trung ương và địa phương, các tổ chức tư vấn và chuyên gia tư vấn độc lập để hỗ trợ thẩm định chương trình, dự án.
5. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thẩm định có liên quan đến phạm vi trách nhiệm quản lý của mình.
Nghị định 80/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
- Số hiệu: 80/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/07/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 707 đến số 708
- Ngày hiệu lực: 17/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc trong quản lý và sử dụng viện trợ
- Điều 5. Hành vi bị cấm trong sử dụng viện trợ
- Điều 6. Vốn chuẩn bị khoản viện trợ
- Điều 7. Thẩm quyền phê duyệt
- Điều 8. Hồ sơ khoản viện trợ
- Điều 9. Cơ quan chủ trì thẩm định
- Điều 10. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án, khoản viện trợ phi dự án
- Điều 11. Quyết định phê duyệt
- Điều 12. Tổ chức quản lý chương trình, dự án
- Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chủ quản
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ khoản viện trợ
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý dự án
- Điều 16. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chương trình, dự án trong quá trình thực hiện
- Điều 17. Bán hàng hóa thuộc các khoản viện trợ
- Điều 18. Bàn giao kết quả thực hiện viện trợ
- Điều 19. Xử lý tranh chấp
- Điều 20. Nguyên tắc quản lý tài chính đối với vốn viện trợ
- Điều 21. Mở tài khoản cho chương trình, dự án sử dụng vốn viện trợ
- Điều 22. Lập kế hoạch tài chính vốn viện trợ không hoàn lại thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
- Điều 23. Kiểm soát chi, giải ngân, hạch toán và ghi thu ghi chi vốn viện trợ không hoàn lại bằng tiền
- Điều 24. Tiếp nhận vốn viện trợ bằng hàng hóa và dịch vụ
- Điều 25. Thuế đối với các khoản viện trợ
- Điều 26. Kiểm toán các khoản viện trợ
- Điều 27. Nội dung quản lý nhà nước về viện trợ
- Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 30. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Ngoại giao
- Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công an
- Điều 32. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Nội vụ
- Điều 33. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan chủ quản