Điều 10 Nghị định 79/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Dược
1. Khi nộp hồ sơ đăng ký thuốc, tuỳ theo hình thức kinh doanh bán buôn,bán lẻ đối với từng mặt hàng, cơ sở sản xuất thuốc phải kê khai giá bán buôn, giá bán lẻ dự kiến tại Việt Nam, giá nhập khẩu (nếu là thuốc nhập khẩu).Trường hợp cơ sở sản xuất không đứng tên đăng ký thuốc thì cơ sở đăng ký thuốc phải kê khai giá thuốc theo đúng quy định.
2. Khi nộp hồ sơ nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký, tuỳ theo hình thức kinh doanh bán buôn, bán lẻ đối với từng mặt hàng, cơ sở nhập khẩu thuốc phải kê khai giá nhập khẩu, giá bán buôn và giá bán lẻ dự kiến tại Việt Nam.
3. Trong quá trình kinh doanh thuốc, cơ sở sản xuất thuốc, cơ sở nhập khẩu thuốc không được bán với giá cao hơn giá đã kê khai. Trường hợp bán thuốc với giá cao hơn mức đã kê khai, phải thực hiện việc kê khai lại và giải trình lý do với cơ quan quản lý nhà nước về giá thuốc trước khi thực hiện việc áp dụng giá mới. Trường hợp bán thuốcvới giá thấp hơn mứcđã kê khai thì phải tuân thủ các quy định của pháp luật về chống bán phá giá.
4. Giá thuốc tại thời điểm kê khai và kê khai lại không được cao hơn giá tương ứng của thuốc cùng loại tại các nước trong khu vực có điều kiện y tế, thương mại tương tự Việt Nam tại cùng thời điểm. Các nước trong khu vực có điều kiện y tế, thương mại tương tự Việt Nam là các nước có các chỉ số thống kê sau đây tương tự Việt Nam:
a) Thu nhập quốc dân bình quân đầu người/năm;
b) Sức mua tương đương bình quân đầu người/năm;
c) Mạng lưới cung cấp dịch vụ y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng và nâng cao sức khoẻ và cung ứng thuốc cho nhân dân.
Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Thương mại và các Bộ, ngành liên quan công bốcụ thể danh sách các nước trong khu vực có điều kiện y tế, thương mại tương tự Việt Nam.
5. Cơ quan quản lý nhà nước về giá thuốc có trách nhiệm cập nhật, thông báo công khai giá thuốc do các cơ sở kinh doanh thuốc kê khai trên trang thông tin điện tử của ngành, tạp chí chuyên ngành, các phương tiện thông tin đại chúng khác để làm cơ sở cho người bệnh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tham khảo khi mua thuốc; các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tổ chứctiến hành thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về kê khai giá thuốc của các cơ sở sản xuất, cơ sở đăng ký, cơ sởnhập khẩu thuốc theo quy định tại Điều này.
Nghị định 79/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Dược
- Số hiệu: 79/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/08/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 65 đến số 66
- Ngày hiệu lực: 07/09/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Các hình thức tổ chức kinh doanh thuốc
- Điều 4. Các dự án thuộc lĩnh vực dược được hưởng ưu đãi đầu tư
- Điều 5. Các hình thức hỗ trợ về thuốc
- Điều 6. Quy hoạch mạng lưới lưu thông, phân phối và cung ứng thuốc
- Điều 7. Bảo đảm sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả, phòng, chống tác dụng có hại của thuốc
- Điều 8. Nguyên tắc quản lý giá thuốc của Nhà nước
- Điều 9. Các loại giá thuốc phải kê khai, niêm yết
- Điều 10. Kê khai giá thuốc
- Điều 11. Niêm yết giá thuốc
- Điều 12. Quản lý giá thuốc do ngân sách nhà nước và bảo hiểm y tế chi trả
- Điều 13. Cơ quan quản lý nhà nước về giá thuốc
- Điều 14. Chứng chỉ hành nghề dược
- Điều 15. Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, thời gian thực hành để cấp Chứng chỉ hành nghề dược
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp, đổi, gia hạn, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược
- Điều 17. Giá trị, thời hạn của Chứng chỉ hành nghề dược
- Điều 18. Trình tự, thẩm quyền cấp, cấp lại, đổi, gia hạn Chứng chỉ hành nghề dược
- Điều 19. Thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược
- Điều 20. Đối tượng được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
- Điều 21. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất thuốc
- Điều 22. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán buôn thuốc
- Điều 23. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán lẻ thuốc
- Điều 24. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc
- Điều 25. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản thuốc
- Điều 26. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc
- Điều 27. Lộ trình triển khai áp dụng các tiêu chuẩn về thực hành tốt
- Điều 28. Hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại, đổiGiấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
- Điều 29. Giá trị, thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
- Điều 30. Trình tự, thẩm quyền cấp, cấp lại, bổ sung, đổi, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
- Điều 31. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
- Điều 35. Ban hành Dược điển Việt Nam
- Điều 36. Áp dụng dược điển nước ngoài, dược điển quốc tế
- Điều 37. Hệ thống tổ chức của các cơ sở kiểm nghiệm của Nhà nước về thuốc
- Điều 38. Hoạt động của cơ sở kiểm nghiệm của Nhà nước về thuốc
- Điều 39. Thẩm quyền xác định kết quả kiểm nghiệm chất lượng thuốc