Hệ thống pháp luật

Chương 7 Nghị định 78-VP/NGĐ năm 1958 về thể lệ và biện pháp cho vay ngắn hạn đối với Mậu dịch quốc doanh trong nước do Tổng giám đồc Ngân Hàng Quốc Gia ban hành.

Chương 7:

ĐIỀU KHOẢN PHỤ

Điều 40.Từ ngày ban hành, tất cả các quy định về cho vay Mậu dịch quốc doanh trước đây trái với thể lệ và biện pháp này đều bãi bỏ.

CÁC BIỂU MẪU VỀ CHO VAY NGẮN HẠN TRONG MẬU DỊCH QUỐC DOANH TRONG NƯỚC

Có hai loại biểu mẫu:

- Loại mẫu biểu do đơn vị vay tiền lập ra

- Loại mẫu biểu thuộc phần nghiệp vụ cho vay của cán bộ tín dụng.

1) Mẫu biểu của đơn vị vay tiền: Bao gồm những giấy tờ cần thiết phải làm khi vay tiền và các bảng kế hoạch về các loại cho vay:

- Đơn xin vay: mẫu số 1

- Giấy nhận nợ: mẫu số 2

- Bảng tình hình thực tế về tồn kho hàng hóa: mẫu số 3

- Bảng tổng hợp kế hoạch vay vốn: mẫu số 4

- Bảng tính mức kế hoạch vay vốn về dự trữ hàng hóa và luân chuyển hàng hóa : mẫu số 4A

- Bảng tính mức kế hoạch về cho vay để ứng trước tiền mặt mua hàng : mẫu số 4B

- Bảng tính mức kế hoạch về cho vay sửa chữa lớn: mẫu số 4C

- Bảng tính giá thành hàng hóa tồn kho theo kế hoạch: mẫu số 5

- Bảng kế hoạch xin tăng (hay giảm) số luân chuyển hàng hóa và khoản vay: mẫu số 6

- Bảng phân phối kế hoạch vay vốn: mẫu số 7

- Đơn xin gia hạn trả nợ: mẫu số 8

2) Mẫu biểu của bộ phận tín dụng:

Gồm những bảng tính toán nghiệp vụ cho vay từng loại, theo yêu cầu của đơn vị vay tiền:

- Bảng tính toán điều chỉnh tài khoản cho vay dự trự hàng hóa: mẫu số 9

- Bảng tính toán cho vay luân chuyển hàng hóa và dự trữ hàng hóa theo kế hoạch: mẫu số 10

- Bảng tính toán cho vay ứng trước tiền đặt mua hàng: mẫu số 11

- Bảng tính toán cho vay sửa chữa lớn: mẫu số 12



BỘ THƯƠNG NGHIỆP

TỔNG CÔNG TY:

CÔNG TY:

ĐƠN XIN VAY

Ngày xin vay………

Mẫu số 1

số đơn xin vay:

PHẦN ĐƠN VỊ VAY VỐN GHI

BỘ PHẬN CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG GHI

ĐƠN VỊ Tên:
VAY VỐN Địa chỉ:

Giấy nói số:

Tài khoản thanh toán số:

Tài khoản cho vay số:

Ngày nhận được đơn xin vay

Kính gửi chi nhánh Ngân hàng quốc gia
Việt nam …………………

Theo quy định trong thể lệ và biện pháp cho vay ngắn hạn đối với Mậu dịch quốc doanh trong nước của Ngân hàng Quốc gia Việt nam, chúng tôi yêu cầu Ngân hàng cho vay số tiền là: (viết toàn chữ)……………..

…………………………………………………..

…………………………………………………..

…………………………………………………..

để dùng vào việc………………………………...

…………………………………………………..

Đơn vị chúng tôi xin tuân theo thể lệ cho vay ngắn hạn và những quy định có liên quan của Ngân hàng quốc gia.

Kèm theo những giấy tờ cần thiết sau đây đã quy định trong thể lệ và biện pháp:

1-…………………………..

2-…………………………..

3-…………………………..

4-…………………………..

5-…………………………..

6-…………………………..

Ngày…tháng…năm 195…

Thủ trưởng đơn vị vay ký tên, đóng dấu

Phụ trách kế toán
tài vụ ký tên

Tình hình đơn vị vay vốn

Ngày..tháng…năm…

Mức quy định cho vay kế hoạch ......................... đ

Số tiền đã cho vay............................................. đ

Số tiền còn có thể cho vay thêm......................... đ

Đảm bảo cho khoản vay..................................... đ

Nợ quá hạn phải trả............................................ đ

Chứng từ thanh toán đến hạn chưa trả................. đ

Lãi phải trả......................................................... đ

Ý KIẾN CỦA BỘ PHẬN CHO VAY

Chữ ký của cán bộ phụ trách bộ phận hay
Phòng tín dụng thương nghiệp quốc doanh

CHÚ THÍCH:

1. – Mẫu đơn vị này áp dụng chung cho các loại vay ngắn hạn đối với Mậu dịch quốc doanh trong nước (trừ loại vay thanh toán có mẫu riêng), nhưng khi vay, đơn vị Mậu dịch phải làm đơn xin vay riêng cho từng loại.

2. – Đơn xin vay này do đơn vị vay tiền viết thành 2 bản (bản chính và bản phụ) gửi cho Bộ phận tín dụng Ngân hàng. Trong bản chính phải có chữ ký, con dấu của Thủ trưởng đơn vị hay người được ủy quyền.

3. – Bộ phận tín dụng xét đơn xin vay và đề nghị ý kiến giải quyết. Sau khi được Trưởng hàng phê chuẩn sẽ gửi lại một bản phụ, còn bản chính giao cho bộ phận kế toán.

4. – Những giấy tờ kèm theo đơn vay chỉ nộp một lần (lần vay đầu tiên trong tháng): trong các lần vay sau, trong tháng ấy, không phải kèm theo các giấy tờ trên nữa nếu không có gì thay đổi.

5. – Cột mức quy định cho vay theo kế hoạch là cột để ghi số kế hoạch cho vay của kỳ này (tháng hay quý)

6. – Cột số tiền đã cho vay là cột để ghi số tiền đã cho vay của kế hoạch kỳ này

7. – Cột đảm bảo khoản vay thì căn cứ vào bản tình hình tồn kho mà ghi vào.


Mẫu số 2

GIẤY NHẬN NỢ

Ngày…tháng…năm 195…

Tên đơn vị vay:………………………….

Địa chỉ:…………………………………..

Giấy nói số:………………………………

Tài khoản thanh toán số:….........................

Tài khoản vay số:…………………………

Kính gửi Chi nhánh Ngân hàng quốc gia Việt nam ………………………………………

Chúng tôi xin nhận khoản nợ vay tại Ngân hàng là (viết toàn chữ)……………………...

………………………………………………

kể từ ngày…tháng…năm 195… và sẽ trả lại Ngân hàng vào các thời hạn kể bên đây. Chúng tôi xin lấy hàng hóa tồn kho của đơn vị chúng tôi để làm bảo chứng cho số tiền vay của Ngân hàng

Khi đến hạn, yêu cầu Ngân hàng chiếu theo giấy này mà trích từ tài khoản thanh toán của đơn vị chúng tôi để trả nợ.

Thứ trưởng đơn vị vay,
ký tên và đóng dấu

Đơn vay số:……………………………..

Ngày vay:……………………………….

Ngày trả xong nợ:……………………….

Số tiền vay (viết cả chữ và số)…………..

…………………………………………..

Thời gian và số tiền trả

Ngày tháng

………………..

………………..

………………..

………………..

Số tiền

………………..

………………..

………………..

………………..

Cán bộ phụ trách kế toán tài vụ ký

Phiếu kế toán số…

Ngày…tháng…năm 195…

Ghi sổ kế toán như sau…

Tài khoản

NỢ………………..

CÓ………………..

CÓ………………..

CÓ………………..

CÓ………………..

Số tiền

………………..

………………..

………………..

………………..

Ngày…tháng…năm 195…

Người kiểm soát

Người ghi sổ

VIỆC TRẢ BỚT NỢ

NGÀY TRẢ

SỐ TIỀN TRẢ

NGÀY TRẢ

SỐ TIỀN TRẢ

NGÀY TRẢ

SỐ TIỀN TRẢ

CHÚ THÍCH:

Giấy nhận nợ so đơn vị vay điền vào, làm thành 3 bản. Các số tiền vay, số tiền trả từng thời gian phải ghi theo sự phê chuẩn của Trưởng chi nhánh Ngân hàng.

Khi cho vay giao bản thứ 3 (liên 3) cho đơn vị vay để thay giấy báo CÓ. Khi thu xong nợ, trả liên 2 cho đơn vị để báo món nợ đã thanh toán xong.

Nếu vay gọn trả lẻ thì phải thêm liên phụ giấy nhận nợ, cụ thể nên trả làm 2 lần thêm 1 liên, trả làm 3 lần thêm 2 liên, trả làm 4 lần thêm 3 liên v .v…


Mẫu số 3

BẢNG TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỒN KHO HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY… Đến ngày…tháng…năm 195…

HÀNG

TIỀN

- Hàng tồn kho trạm cấp I

- Hàng tồn kho trạm cấp II

- Hàng tồn kho bán buôn

- Hàng tồn kho bán lẻ

- Hàng tồn kho các khu Tự trị

- Hàng đợi gia công

- Hàng đang gia công

- Hàng gửi bán

- Hàng bị trả lại nhờ giữ hộ

- Hàng gửi đi đang đi trên đường

- Hàng gửi đến đang đi trên đường

- Hàng đợi kiểm nghiệm

- Phí tổn lưu chuyển của hàng dự trữ bán buôn

- Phí tổn lưu chuyển của hàng dự trữ bán lẻ

- Tiền thuế hàng hóa dự trữ

TỔNG CỘNG:

Trừ (-) hàng đã nhận nhưng chưa trả tiền cho người cung cấp

CÒN LẠI:

……………………………………

……………………………………

……………………………………

Giám đốc Tổng công ty hay chủ nhiệm công ty

(Ký tên, đóng dấu)

Phụ trách tài vụ

Ký tên

CHÚ THÍCH:

Các đơn vị vay tiền phải gửi bảng này đến Ngân hàng trước ngày 5 mỗi tháng, nếu chậm lắm cũng không quá ngày 10 để Ngân hàng làm việc điều chỉnh tài khoản cho vay. Các khoản mục trên đều căn cứ vào số dư các tài khoản cuối tháng mà ghi vào. Nếu làm kịp bảng cân đối tài sản cuối tháng thì không phải làm thêm bảng này nữa.


Mẫu số 4

BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VAY VỐN CỦA …….

Tháng (Quý)…….năm 195……….

Đơn vị: 1.000đ

Số thứ tự

LOẠI CHO VAY

Số dư khoản vay đầu quý (tháng)

Số phát sinh trong quý này (tháng)

Số thu hồi trong quý này (tháng)

Số dư khoản vay cần thiết đến cuối quý (tháng)

Số tăng giảm so với đầu quý (tháng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Cho vay dự trữ hàng hóa theo kế hoạch và luân chuyển hàng hóa

2

Cho vay ứng trước tiền đặt mua hàng

3

Cho vay sửa chữa lớn

4

……………………………..…….

CỘNG:

Ngày …tháng…năm 195…

Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu

Phụ trách kế toán - tài vụ ký

CHÚ THÍCH:

Bảng này do đơn vị vay vốn căn cứ các mục có liên quan trong bảng mẫu 4A, 4B, 4C mà tổng hợp lại.


Mẫu số 4A

BẢNG TÍNH KẾ HOẠCH VAY VỐN VỀ DỰ TRỮ HÀNG HÓA VÀ
LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA

của………………………

Tháng (hoặc quý)……………năm……………

Đơn vị: 1.000đ

KẾ HOẠCH LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA

MUA VÀO

BÁN RA

TỒN KHO

Thu mua thị trường

Mua của các tổ chức, xí nghiệp

Tổng số hàng hóa mua vào

Bán ra thị trường

Bán cho các tổ chức, xí nghiệp

Tổng số hàng bán ra

Đầu kỳ

Cuối kỳ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

KẾ HOẠCH VAY TRẢ TRONG ……

VỐN LƯU ĐỘNG TỰ CÓ VÀ COI NHƯ TỰ CÓ CUỐI KỲ

Dư nợ đầu quý (tháng)

Số phát sinh trong quý (tháng) này

Số thu hồi trong quý (tháng) này

Dư nợ cuối quý (tháng)

Số tăng giảm so với đầu quý (tháng)

Tổng số

Trong đó vốn lưu động tham gia vào hàng hóa

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

Nghị định 78-VP/NGĐ năm 1958 về thể lệ và biện pháp cho vay ngắn hạn đối với Mậu dịch quốc doanh trong nước do Tổng giám đồc Ngân Hàng Quốc Gia ban hành.

  • Số hiệu: 78-VP/NGĐ
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 04/04/1958
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Viết Lượng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 15
  • Ngày hiệu lực: 04/04/1958
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH