Điều 25 Nghị định 76-CP năm 1996 hướng dẫn Bộ luật dân sự về quyền tác giả
Điều 25.- Cấp Giấy chứng nhận bản quyền tác giả:
1. Cục Bản quyền tác giả xem xét, thẩm tra nội dung các đơn đăng ký yêu cầu bảo hộ.
2. Sau khi xem xét và nếu thấy có đủ điều kiện, giấy tờ hợp lệ theo quy định tại
3. Việc đăng ký quyền tác giả, quyền sở hữu tác phẩm và việc cấp Giấy chứng nhận bản quyền tác giả phải được ghi vào Sổ đăng ký bản quyền do Cục Bản quyền tác giả lưu trữ.
Nghị định 76-CP năm 1996 hướng dẫn Bộ luật dân sự về quyền tác giả
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Nghị định này hướng dẫn thi hành một số quy định về quyền tác giả tại chương I phần thứ sáu trong Bộ luật Dân sự, dưới đây gọi tắt là Bộ luật.
- Điều 2. Tác giả:
- Điều 3. Chủ sở hữu tác phẩm:
- Điều 4. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quy định tại Điều 747 của Bộ luật được hiểu như sau:
- Điều 5. Công bố, phổ biến tác phẩm:
- Điều 6. Thời điểm phát sinh quyền tác giả:
- Điều 7. Quyền yêu cầu được bảo hộ:
- Điều 8. Các quyền của tác giả đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm:
- Điều 9. Các quyền của chủ sở hữu tác phẩm không đồng thời là tác giả:
- Điều 10. Các quyền của đồng tác giả:
- Điều 11. Các quyền của tác giả dịch, phóng tác, biên soạn, cải biên, chuyển thể:
- Điều 12. Các hình thức sử dụng tác phẩm không phải xin phép, không phải trả thù lao:
- Điều 13. Thừa kế quyền tác giả:
- Điều 14. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả:
- Điều 15. Hợp đồng sử dụng tác phẩm:
- Điều 16. Nghĩa vụ của tác giả, chủ sở hữu tác phẩm:
- Điều 17. Nghĩa vụ của bên sử dụng tác phẩm:
- Điều 18. Các trường hợp huỷ hợp đồng:
- Điều 19. Nghĩa vụ của người biểu diễn quy định tại Điều 774 của Bộ luật được làm rõ thêm đối với các trường hợp sau đây:
- Điều 20. Quyền của người biểu diễn quy định tại Điều 755 của Bộ luật được làm rõ thêm đối với các trường hợp sau đây:
- Điều 21. Nghĩa vụ của tổ chức sản xuất băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình, của tổ chức phát thanh, truyền hình:
- Điều 22. Quyền của tổ chức sản xuất băng âm thanh, đĩa âm thanh, bằng hình, đĩa hình, của tổ chức phát thanh, truyền hình:
- Điều 23. Cá nhân, tổ chức là tác giả, đồng tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm có quyền nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu tác phẩm.
- Điều 24. Thủ tục đăng ký:
- Điều 25. Cấp Giấy chứng nhận bản quyền tác giả:
- Điều 26. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận bản quyền tác giả:
- Điều 27. Tổ chức dịch vụ bản quyền tác giả là doanh nghiệp đăng ký hoạt động theo pháp luật và được Cục Bản quyền tác giả cho phép làm dịch vụ tiến hành các thủ tục đăng ký và nộp đơn yêu cầu bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu tác phẩm trên cơ sở được tác giả, đồng tác giả, chủ sở hữu tác phẩm uỷ quyền.
- Điều 28. Quyền tác giả của người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài do Chính phủ quy định trong một văn bản khác.
- Điều 29. Quản lý Nhà nước về bảo hộ quyền tác giả:
- Điều 30. Cục Bản quyền tác giả có trách nhiệm giúp Bộ Văn hoá - Thông tin thực hiện quản lý Nhà nước về bảo hộ quyền tác giả, có chức năng, nhiệm vụ:
- Điều 31. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường phối hợp với Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn hoạt động bảo hộ quyền tác giả thuộc lĩnh vực khoa học, kể cả phần mềm máy tính, trong đó có hướng dẫn thủ tục thẩm định tính xác thực của quyền tác giả, quyền sở hữu tác phẩm đối với các công trình khoa học, sách giáo khoa, giáo trình, phần mền máy tính trước khi làm thủ tục đăng ký bảo hộ tại Cục Bản quyền tác giả.
- Điều 32. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật bảo hộ quyền tác giả tại địa phương.
- Điều 33. Việc giải quyết tranh chấp, vi phạm quyền tác giả được thực hiện theo thủ tục tố tụng hành chính, dân sự hoặc hình sự.
- Điều 34. Chức năng của Thanh tra chuyên ngành Văn hoá - Thông tin trong việc xử lý các vụ tranh chấp vi phạm quyền tác giả:
- Điều 35. Tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm có quyền yêu cầu được bảo hộ khi các hành vi sau đây tiến hành mà không được sự đồng ý của tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm.
- Điều 36. Thủ tục yêu cầu bảo hộ: