Điều 39 Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Bãi bỏ các quy định tại Điều 82, 89 và 92 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
3. Cửa hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa tập trung, địa điểm chuyển phát nhanh, hàng bưu chính đã được công nhận và hoạt động trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành, việc mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu, tạm dừng, chấm dứt hoạt động thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
4. Các trường hợp đã được thành lập, hoạt động trước khi Nghị định này có hiệu lực nhưng không đáp ứng điều kiện công nhận, xác nhận quy định tại Nghị định này, tổ chức, cá nhân được tiếp tục hoạt động đến ngày 01 tháng 7 năm 2017. Quá thời hạn trên, Cục Hải quan tỉnh, thành phố rà soát, báo cáo cấp có thẩm quyền ra quyết định tạm dừng, chấm dứt hoạt động theo quy định.
Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
- Điều 4. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
- Điều 5. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
- Điều 6. Trình tự cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
- Điều 7. Tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế
- Điều 8. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
- Điều 9. Mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu cửa hàng miễn thuế
- Điều 10. Điều kiện công nhận kho ngoại quan
- Điều 11. Hồ sơ công nhận kho ngoại quan
- Điều 12. Trình tự công nhận kho ngoại quan
- Điều 13. Mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu kho ngoại quan
- Điều 14. Tạm dừng hoạt động kho ngoại quan
- Điều 15. Chấm dứt hoạt động kho ngoại quan
- Điều 16. Điều kiện công nhận kho bảo thuế
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị công nhận kho bảo thuế
- Điều 18. Trình tự công nhận kho bảo thuế
- Điều 19. Điều kiện công nhận địa điểm thu gom hàng lẻ
- Điều 20. Hồ sơ công nhận địa điểm thu gom hàng lẻ
- Điều 21. Trình tự công nhận, mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu, tạm dừng, chấm dứt hoạt động địa điểm thu gom hàng lẻ
- Điều 22. Xác nhận kho xăng dầu đủ điều kiện kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan
- Điều 23. Hồ sơ xác nhận đủ điều kiện kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan
- Điều 24. Trình tự xác nhận kho xăng dầu đủ điều kiện kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan
- Điều 25. Điều kiện công nhận kho hàng không kéo dài
- Điều 26. Hồ sơ công nhận kho hàng không kéo dài
- Điều 27. Trình tự công nhận kho hàng không kéo dài
- Điều 28. Mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu kho hàng không kéo dài
- Điều 29. Tạm dừng hoạt động kho hàng không kéo dài
- Điều 30. Chấm dứt hoạt động kho hàng không kéo dài
- Điều 31. Điều kiện công nhận địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng cạn
- Điều 32. Hồ sơ công nhận địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng cạn
- Điều 33. Trình tự công nhận địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng cạn
- Điều 34. Mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu, tạm dừng hoạt động địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng cạn
- Điều 35. Chấm dứt hoạt động địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng cạn
- Điều 36. Điều kiện công nhận địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung; địa điểm chuyển phát nhanh, hàng bưu chính
- Điều 37. Hồ sơ công nhận địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung; địa điểm chuyển phát nhanh, hàng bưu chính
- Điều 38. Trình tự công nhận, mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu, tạm dừng, chấm dứt hoạt động địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung; địa điểm chuyển phát nhanh, hàng bưu chính