Điều 9 Nghị định 68/2015/NĐ-CP quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay
Điều 9. Thủ tục xóa đăng ký quốc tịch tàu bay
Trường hợp văn bản IDERA đã được đăng ký theo quy định tại Nghị định này thì chỉ người được chỉ định tại văn bản IDERA có quyền đề nghị xóa đăng ký quốc tịch tàu bay,
3. Hồ sơ đề nghị xóa đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam, bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Trường hợp người đề nghị xóa đăng ký là người được chỉ định tại văn bản IDERA thì hồ sơ phải bao gồm cả văn bản đồng ý xóa đăng ký và xuất khẩu tàu bay của những người có quyền lợi quốc tế đã được đăng ký có thứ tự ưu tiên cao hơn so với quyền lợi quốc tế của người đề nghị xóa đăng ký hoặc có tài liệu để chứng minh các quyền lợi quốc tế được đăng ký có thứ tự ưu tiên cao hơn đã được thực hiện;
d) Trường hợp người đề nghị xóa đăng ký là người nhận bảo đảm bằng tàu bay theo chỉ định tại văn bản IDERA, hồ sơ phải bao gồm cả tài liệu chứng minh người đề nghị xóa đăng ký đã thông báo bằng văn bản đến những người có quyền lợi quốc tế đã được đăng ký, chủ sở hữu tàu bay, người đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay về việc đề nghị xóa đăng ký tàu bay ít nhất 10 ngày trước ngày nộp hồ sơ đề nghị.
5. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; thu hồi Giấy chứng nhận tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp bị mất hoặc tiêu hủy theo tàu bay; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị xóa đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Nghị định 68/2015/NĐ-CP quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay
- Số hiệu: 68/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/08/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 957 đến số 958
- Ngày hiệu lực: 15/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Yêu cầu và điều kiện đăng ký quốc tịch tàu bay
- Điều 5. Thủ tục đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
- Điều 6. Thủ tục đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
- Điều 7. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay
- Điều 8. Các trường hợp xóa đăng ký quốc tịch
- Điều 9. Thủ tục xóa đăng ký quốc tịch tàu bay
- Điều 10. Xuất khẩu tàu bay
- Điều 11. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký
- Điều 12. Yêu cầu chung đối với việc sơn, gắn dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký tàu bay
- Điều 13. Vị trí và kích thước của dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký
- Điều 14. Nguyên tắc chung
- Điều 15. Thủ tục đăng ký quyền sở hữu tàu bay
- Điều 16. Thủ tục đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay
- Điều 17. Thủ tục đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay
- Điều 18. Đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay của tàu bay mang quốc tịch nước ngoài
- Điều 19. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay
- Điều 20. Thủ tục xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay
- Điều 21. Thủ tục xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay
- Điều 22. Thủ tục cấp mã số AEP
- Điều 23. Thủ tục đăng ký văn bản IDERA
- Điều 24. Thủ tục xóa đăng ký văn bản IDERA