Chương 5 Nghị định 68/2015/NĐ-CP quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay
Điều 25. Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam
1. Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam được sử dụng để ghi các thông tin liên quan đến đăng ký, xóa đăng ký quốc tịch và các quyền đối với tàu bay, việc xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay và các thông tin khác liên quan đến tàu bay mang quốc tịch Việt Nam và tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam.
Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam được lập dưới dạng Sổ ghi chép trên giấy hoặc lập Sổ điện tử.
2. Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Ngày vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam đối với từng loại đăng ký;
b) Giấy chứng nhận đã cấp với từng loại đăng ký: Số, ngày cấp;
c) Quốc tịch và số hiệu đăng ký;
d) Loại tàu bay;
đ) Nhà sản xuất tàu bay;
e) Số và ngày xuất xưởng tàu bay;
g) Phân nhóm tàu bay;
h) Giấy chứng nhận loại tàu bay: Số, cơ quan cấp;
i) Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu: Số, cơ quan cấp, ngày cấp;
k) Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay: Số, cơ quan cấp, ngày cấp;
l) Chủ sở hữu: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
m) Người chiếm hữu: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
n) Thời hạn của việc chiếm hữu đối với tàu bay thuê;
o) Người khai thác: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
p) Người thuê tàu bay: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
q) Bên bảo đảm: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
r) Bên nhận bảo đảm: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
s) Giá trị nghĩa vụ được bảo đảm bằng tàu bay;
t) Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký giao dịch bảo đảm;
u) Người thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
v) Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch của người thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu bay;
x) Thời hạn có hiệu lực đối với tàu bay được đăng ký tạm thời quốc tịch;
y) Xóa đăng ký đối với từng loại đăng ký: Ngày, lý do xóa đăng ký;
z) Các thông tin cần thiết khác.
Điều 26. Cung cấp thông tin đăng ký trong Sổ đăng bạ tàu bay
2. Hồ sơ đề nghị cung cấp thông tin bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
3. Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cung cấp thông tin, cấp trích lục, bản sao từ Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam cho người đề nghị; trường hợp không cung cấp thông tin, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay, Cục Hàng không Việt Nam cung cấp thông tin về việc đăng ký quốc tịch tàu bay cho Bộ Quốc phòng để phục vụ công tác quản lý vùng trời, quản lý bay và các mục đích khác theo quy định của pháp luật.
1. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm giải quyết và trả lời bằng văn bản các khiếu nại, kiến nghị hoặc yêu cầu của tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký quốc tịch tàu bay hoặc đăng ký các quyền đối với tàu bay.
2. Người đề nghị sửa chữa, bổ sung thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay gửi hồ sơ đề nghị sửa chữa, bổ sung thông tin trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
3. Hồ sơ đề nghị sửa chữa, bổ sung thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị sửa chữa, bổ sung thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) tài liệu chứng minh về các thông tin cần sửa chữa, bổ sung.
4. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
5. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc sửa chữa, bổ sung thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam, cấp Giấy chứng nhận mới, ban hành văn bản liên quan.
Trường hợp từ chối việc sửa chữa, bổ sung thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay thì Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Người đề nghị sửa chữa, bổ sung thông tin phải nộp phí theo quy định của pháp luật.
Nghị định 68/2015/NĐ-CP quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay
- Số hiệu: 68/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/08/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 957 đến số 958
- Ngày hiệu lực: 15/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Yêu cầu và điều kiện đăng ký quốc tịch tàu bay
- Điều 5. Thủ tục đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
- Điều 6. Thủ tục đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
- Điều 7. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay
- Điều 8. Các trường hợp xóa đăng ký quốc tịch
- Điều 9. Thủ tục xóa đăng ký quốc tịch tàu bay
- Điều 10. Xuất khẩu tàu bay
- Điều 11. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký
- Điều 12. Yêu cầu chung đối với việc sơn, gắn dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký tàu bay
- Điều 13. Vị trí và kích thước của dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký
- Điều 14. Nguyên tắc chung
- Điều 15. Thủ tục đăng ký quyền sở hữu tàu bay
- Điều 16. Thủ tục đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay
- Điều 17. Thủ tục đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay
- Điều 18. Đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay của tàu bay mang quốc tịch nước ngoài
- Điều 19. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay
- Điều 20. Thủ tục xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay
- Điều 21. Thủ tục xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay
- Điều 22. Thủ tục cấp mã số AEP
- Điều 23. Thủ tục đăng ký văn bản IDERA
- Điều 24. Thủ tục xóa đăng ký văn bản IDERA