Điều 9 Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
Điều 9. Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế từ kinh doanh
1. Chi phí hợp lý quy định tại Điều này phải là các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân, có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản chi phí hợp lý được trừ, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công, phụ cấp, các khoản thù lao và chi phí khác trả cho người lao động;
Không tính vào chi phí hợp lý được trừ khoản tiền lương, tiền công của cá nhân là chủ hộ kinh doanh.
b) Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa thực tế sử dụng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ liên quan đến việc tạo ra doanh thu, thu nhập chịu thuế trong kỳ được tính theo mức tiêu hao hợp lý, giá thực tế xuất kho do hộ gia đình, cá nhân kinh doanh tự xác định và chịu trách nhiệm trước pháp luật;
c) Chi phí khấu hao, duy tu, bảo dưỡng tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Mức trích khấu hao tài sản cố định được xác định căn cứ vào giá trị tài sản cố định và thời gian trích khấu hao theo quy định của Bộ Tài chính.
d) Chi phí trả lãi các khoản tiền vay vốn sản xuất kinh doanh liên quan trực tiếp đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế;
đ) Chi phí quản lý;
e) Các khoản thuế, phí và lệ phí, tiền thuê đất phải nộp liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật trừ thuế thu nhập cá nhân và các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác không được tính vào chi phí theo quy định của pháp luật liên quan;
g) Các khoản chi phí khác liên quan đến việc tạo ra thu nhập.
Bộ Tài chính quy định cụ thể các chi phí hợp lý khác được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.
Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
- Số hiệu: 65/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/06/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 401 đến số 402
- Ngày hiệu lực: 01/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Người nộp thuế
- Điều 3. Thu nhập chịu thuế
- Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
- Điều 5. Giảm thuế
- Điều 6. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Điều 7. Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh
- Điều 8. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh
- Điều 9. Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế từ kinh doanh
- Điều 10. Thu nhập chịu thuế, thu nhập tính thuế của cá nhân kinh doanh chưa thực hiện đúng pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ
- Điều 11. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
- Điều 12. Giảm trừ gia cảnh
- Điều 13. Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo
- Điều 14. Biểu thuế lũy tiến từng phần
- Điều 15. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp
- Điều 16. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán
- Điều 17. Thuế suất
- Điều 18. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 19. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng bất động sản là quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng trên đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai
- Điều 20. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng quyền sở hữu, sử dụng nhà ở
- Điều 21. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 22. Thuế suất
- Điều 23. Thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế, quà tặng
- Điều 24. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
- Điều 25. Thuế suất
- Điều 27. Đăng ký thuế, cấp mã số thuế
- Điều 28. Khấu trừ thuế
- Điều 29. Các trường hợp không thực hiện khấu trừ thuế
- Điều 30. Khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân
- Điều 31. Trách nhiệm khấu trừ, khai thuế, công bố thông tin của tổ chức trả thu nhập, tổ chức nơi cá nhân chuyển nhượng vốn, tổ chức lưu ký, phát hành chứng khoán, tổ chức Việt Nam ký hợp đồng mua dịch vụ của nhà thầu nước ngoài không hoạt động tại Việt Nam
- Điều 32. Hoàn thuế