Điều 6 Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
Điều 6. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công
1. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công quy định tại Điều 7 và Điều 11 Nghị định này trừ (-) các khoản dưới đây:
Mức đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập tính thuế quy định tại Khoản này tối đa không quá một triệu đồng/tháng (12 triệu đồng/năm) theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
Trường hợp cá nhân cư trú tại Việt Nam nhưng làm việc tại nước ngoài có thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công ở nước ngoài đã tham gia đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc theo quy định của quốc gia nơi cá nhân đóng các loại bảo hiểm này như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc thì được trừ các khoản phí bảo hiểm đó vào thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập tính thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công.
b) Các khoản giảm trừ gia cảnh quy định tại Điều 12 Nghị định này;
c) Các khoản đóng góp vào Quỹ từ thiện, Quỹ nhân đạo, Quỹ khuyến học quy định tại Điều 13 Nghị định này.
2. Thu nhập tính thuế đối với cá nhân vừa có thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, vừa có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế từ kinh doanh cộng ( ) thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công trừ (-) các khoản quy định tại Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này.
Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
- Số hiệu: 65/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/06/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 401 đến số 402
- Ngày hiệu lực: 01/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Người nộp thuế
- Điều 3. Thu nhập chịu thuế
- Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
- Điều 5. Giảm thuế
- Điều 6. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Điều 7. Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh
- Điều 8. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh
- Điều 9. Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế từ kinh doanh
- Điều 10. Thu nhập chịu thuế, thu nhập tính thuế của cá nhân kinh doanh chưa thực hiện đúng pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ
- Điều 11. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
- Điều 12. Giảm trừ gia cảnh
- Điều 13. Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo
- Điều 14. Biểu thuế lũy tiến từng phần
- Điều 15. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp
- Điều 16. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán
- Điều 17. Thuế suất
- Điều 18. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 19. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng bất động sản là quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng trên đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai
- Điều 20. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng quyền sở hữu, sử dụng nhà ở
- Điều 21. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 22. Thuế suất
- Điều 23. Thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế, quà tặng
- Điều 24. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
- Điều 25. Thuế suất
- Điều 27. Đăng ký thuế, cấp mã số thuế
- Điều 28. Khấu trừ thuế
- Điều 29. Các trường hợp không thực hiện khấu trừ thuế
- Điều 30. Khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân
- Điều 31. Trách nhiệm khấu trừ, khai thuế, công bố thông tin của tổ chức trả thu nhập, tổ chức nơi cá nhân chuyển nhượng vốn, tổ chức lưu ký, phát hành chứng khoán, tổ chức Việt Nam ký hợp đồng mua dịch vụ của nhà thầu nước ngoài không hoạt động tại Việt Nam
- Điều 32. Hoàn thuế