Hệ thống pháp luật

Điều 18 Nghị định 64-NĐ năm 1957 ban hành bản quy định tạm thời các khoản phí thu ở các Cảng Hải Phòng, Hồng Gai và Cẩm Phả do Bộ trưởng Bộ Giao Thông và Bưu Điện ban hành

Điều 18.Khoản phí mở, đóng hầm tàu theo giá biểu dưới đây:

a) Đóng, mở nắp hầm tàu:

- Tàu trọng tải thực dụng 500 ton-nô đến

2.000đ

Cho mỗi lần mở hoặc đóng 1 nắp hầm

- " từ 501 ton-nô – 2.000

– 4.000đ

- " từ 2001 ton-nô – 4.000

– 8.000đ

- " trên – 4.000

– 16.000đ

Giá biểu trên gồm cả công việc đóng mở những cửa hầm thông với nhau và công việc chuẩn bị, thu dọn những nắp hầm để bốc xếp hàng.

b) Nhắc hay đặt xà ngang ở cửa hầm:

- Nếu kéo bằng cần trục của tàu:

Tàu trọng tải thực dụng đến 50 tôn-nô 3.000đ mỗi cửa hầm

" từ 51 đến 2.000 – 6.000đ -nt-

" trên 2.000 – 12.00đ -nt-

- Nếu kéo bằng cần câu của Cảng: giá biểu trên thêm 2.000đ.

Chương 7:

TIỀN BỐC XẾP HÀNG HÓA

Điều 19. – Bốc xếp hàng hóa ở Cảng gồm những công việc sau đây:

a) Hàng nhập:

- Hàng bốc vào kho, lán, bãi của Cảng rồi mới giao đi: công việc bắt đầu từ dỡ hàng trên tàu xuống, đưa về kho, bãi cho đến lúc bốc xếp lên xe cửa, ô-tô hoặc xuống xà-lan để giao cho người có hàng;

- Hàng giao thẳng cho chủ hàng: công việc bắt đầu từ dỡ trên tàu xuống, chuyển vận trong Cảng, xếp lên xe lửa, ô-tô hoặc xuống xà-lan để giao cho người có hàng;

- Nếu là đầu, công việc bắt đầu từ chuyển đầu ở tàu ra cho đến khi đổ vào bể chứa;

b) Hàng xuất:

- Hàng để ở kho, bãi, lán của Cảng: công việc bắt đầu từ bốc hàng do xe lửa, ô-tô hoặc xà-lan đưa đến Cảng, chuyển vận đến kho, bãi, lán cho đến khi xếp hàng lên tàu;

- Hàng đưa thẳng lên tàu: công việc bắt đầu từ bốc hàng do xe lửa, ô-tô hoặc xà-lan chuyển cho đến Cảng, chuyển vận rồi xếp lên tàu;

- Nếu là dầu, công việc bắt đầu từ lấy dầu ở bể chứa ra cho đến lúc đầu được rót xuống tàu.

Điều 20.Giá biểu bốc xếp khoán ghi ở phụ bản gồm những khoản phí về những công việc sau đây:

a) Dỡ hàng ở trên tàu, trên xe lửa, ô-tô xuống, ở dưới xà-lan lên;

b) Chất hàng lên tàu, lên xe lửa, ô-tô hoặc xuống xà-lan;

c) Chuyển vận hàng hóa trong Cảng, từ kho ra bến, từ bến vào kho - chuyển vận trong kho, từ chỗ này ra chỗ khác;

d) Lót hàng, xếp hàng, đánh đống, dỡ đống, san hàng;

e) Đóng lại hòm, khâu lại bao bì, đánh dấu lại những kiện hàng bị xô lệch, hư hỏng trong khi bốc xếp;

f) Bốc xếp chuyển vận trong hầm tàu hoặc trong xe những vật liệu dùng để loát hàng;

g) Đóng mở cửa xe lửa, cửa thông trong hầm.

Điều 21.Giá biểu bốc xếp khoán không gồm các khoản phí về những công việc sau đây:

a) Chuyển vận hàng bằng xe lửa (do đường sắt thu).

b) Chuyển vận đến tàu và xe những vật liệu, dụng cụ để chằng, buộc hàng, để đóng, mở cửa trên tàu và xe;

c) Bốc xếp những vật dụng ngăn cách hàng trên tàu;

d) Xếp lại những hàng hóa để lung tung; đánh đống và xếp lại hàng hóa theo yêu cầu của chủ hàng; xếp lài hàng trên tàu để lấp chỗ xếp hàng mới, theo yêu cầu của thuyền trưởng;

e) Đập nhỏ các thứ hàng đóng thành khối, súc các thứ hàng bị chảy để chuyên chở;

f) Quét dọn, tẩy uế tàu, xe.

Điều 22.Giá biểu bốc xếp khoản tăng, giảm trong những trường hợp sau đây:

a) Bốc, xếp hàng nguy hiểm có hại cho sức khỏe

(chất nổ, hàng có a-xít, có chất độc) tăng 50%

b) Bốc xếp ở những hầm lạnh trong màu rét tăng 25%

c) Bốc xếp ngũ cốc để trong hầm tàu dầu tăng 20%

d) Dầu bốc lên hoặc rót xuống tàu bằng máy bơm của tàu giảm 50%

e) Bốc xếp không sử dụng đến cơ giới để vận chuyển và không đi xa quá 25m

Cột D và E (trong giá biểu bốc xếp) giảm 600đ.

f) Bốc hàng ở thuyền nhỏ dưới 20 tấn lên tàu hoặc xếp hàng xuống thuyền dưới 20 tấn

Cột C, D và E tăng 15%

g) Hàng ở trên tàu hốc thẳng xuống xà lan, boọc trọng tải từ 20 tấn trở lên hoặc hàng ở dưới xà lan, boọc trọng tải từ 20 tấn trở bốc lên tàu

Cột E giảm 600đ

h) Trường hợp trên nếu sử dụng xà lan, boọc, thuyền dưới 20 tấn.

Cột E giảm 600đ
rồi tăng 15%

i) Vịnh Hạ Long, hàng trên tàu bốc xuống xà-lan, boóc trọng tải từ 20 tấn trở lên hoặc hàng ở dưới xà lan, boọc trọng tải từ 20 tấn trở lên bốc lên tàu

Cột E giảm 600đ rồi tăng 15%

j) Cũng trường hợp trên nếu sử dụng xà-lan, boóc, thuyền trọng tải dưới 20 tấn.

Cột E giảm 600đ rồi tăng 40%

k) Bốc xếp các kiện hàng nặng dưới 1T5 phải sử dụng cần câu ô-tô

Cột C, D, E tăng 500đ
cho mỗi tấn hàng

l) Tàu một từng hầm

Cột C, D và E giảm 20%

m) Cần câu của tàu phải dùng sức người kéo

Cột C, D, E tăng 20%

n) Hàng hóa đóng bánh phải cuốc, phá ra mới bốc xếp được

Cột C, D, E tăng 50%

o) Xếp hàng rời không bằng ben mà bằng thùng do người đội

Tăng 100%

p) Hàng đóng bao bì, mỗi bao bì nặng dưới 10kg

Cột C, D, E tăng 50%

q) Hàng hóa dài trên 10m

Cột C, D, E tăng 20%

r) Bốc xếp trong những hầm tàu ra vào khó khăn

Cột C, D, E tăng 25%

s) Chuyển hàng từ hầm này qua hầm khác trong tàu, hoặc từ tàu này qua tàu khác cập liền nhau

Cột A, B tăng 10%

Trong những trường hợp tăng giảm theo tỷ lệ, phải trừ trước khoản vận chuyển (600đ cho cột C và E, 1.200đ cho cột D) rồi nhân số còn lại với tỷ lệ tăng giảm.

Điều 23.Trường hợp làm khoán, nếu công nhân phải chờ đợi vì tàu chưa chuẩn bị xong cần câu, máy móc hoặc vì phải sửa chữa bao bì thì mỗi giờ chờ đợi người có hàng phải trả 100đ cho mỗi công nhân thường và 200đ cho mỗi công nhân chuyên nghiệp.

Nếu đưa công nhân đi bốc xếp ở vịnh Hạ Long thì thời gian đi đến nơi làm việc và thời gian trở về căn cứ coi như thời gian chờ đợi. Ngoài ra người có hàng phải trả tiền thuê phương tiện chuyên chở công nhân.

Chương 8:

TIỀN THUÊ PHƯƠNG TIỆN, DỤNG CỤ BỐC DỠ VÀ CHUYÊN CHỞ

Điều 24. – a) Giá biểu thuê xuồng máy, cần câu, xà lan chở nước:

PHƯƠNG TIỆN

GIÁ THUÊ GIỜ

GIÁ THUÊ NGÀY

CƯỚC CHÚ

Mỗi ngày không
chạy máy

Mỗi giờ
chạy máy tính thêm

- Xuồng máy dưới 100m. 1.

150đ 1 mã lực 1 giờ

40.000đ

8.000,

Cước chú chung

Điều 16 cũng áp dụng cho việc thuê các phương tiện

- Xuồng máy từ 100m. 1. trở lên

180đ 1 mã lực 1 giờ

60.000,

24.000,

- Cần câu nổi

120.000đ giờ đầu,

110.000đ những giờ sau

220.000,

80.000,

- Xà lan chở nước 50T

60.000,

Trong giá biểu đã tính cả tiền thuê tàu lái và xuồng để dắt

- Xà lan chở nước 100,

80.000,

- Xà lan chở nước 200,

100.000,

b) Giá biểu thuê cần câu ô-tô:

- Cần câu chạy điện sức cất 2T : 2.000đ 1/2 giờ

- Cần câu sức cất đến 3, : 2.500, –

- Cần câu sức cất đến 5, : 3.200, –

- Cần câu sức cất đến 6, : 6.000, –

- Cần câu sức cất đến 7, : 8.000, –

c) Giá biểu thuê máy nâng hàng : 3.000, 1/2 giờ

d) Giá biểu thuê máy ben xúc hàng rời: 3.000đ 1/2 giờ

e) Tắt-tơ chuyển hàng ngoài phạm vi Cảng: 1.200đ

f) Tiền thuê bạc:

Bạt dưới 24m2 mỗi ngày 1.000đ

Bạt từ 24m2 trở lên mỗi ngày 2.000đ

Chương 9:

KHOẢN PHÍ CÂN HÀNG

Điều 25.Mỗi tấn hàng qua cân trong khi bốc xếp phải trả:

a) Kiện hàng nặng dưới 100kg 500đ 1 tấn

b) - nt - từ 100kg đến 1 tấn 1.000, -

c) - nt - trên 1 tấn 1.200, -

d) Than, quặng, ngũ cốc rời 200, -

Chương 10:

KHOẢN PHÍ LƯU KHO, LƯU BÃI

Điều 26.Khoản phí lưu kho, lưu bãi tính theo giá biểu dưới đây:

1 tấn lưu bãi 1 tấn lưu kho

- Ngày thứ 1 25đ 50đ

- – 2 65, 130,

- – 3 125, 250,

- – 4 215, 430,

- Từ ngày thứ 5 trở

đi mỗi ngày thu 100, 200,

Điều 27.Đối với gỗ và các loại hàng mới xuất nhập, Cảng có thể cho thuê bãi, mỗi m2 một tháng tính 500đ.

Điều 28.Hàng hóa nguy hiểm, hàng cồng kềnh khối lượng mỗi tấn quá 4m3 phải trả gấp đôi. Riêng đối với hàng nguy hiểm vì tính chất không thể để cùng một kho hoặc gần các thứ hàng khác thì chủ hàng phải trả tiền như đã chiếm cả kho hoặc cả khoang trống xung quanh hàng.

Điều 29.Thời gian lưu kho, lưu bãi tính từ ngày bắt đầu đưa hàng vào kho, vào bãi đến ngày bắt đầu lấy hàng đi.

Phiếu xuất kho, xuất bãi làm từng ngày, theo khả năng chuyên chở của chủ hàng.

Điều 30.Hàng để ngoài bãi nếu phải lót, đệm ở dưới và dùng bạt của Cảng để che mưa nắng thì khoản phí tính như hàng lưu kho.

Điều 31.Hàng hóa trong một giấy khai lưu kho, lưu bãi, trọng lượng từ 100 tấn trở lên được hưởng thời gian ưu đãi như sau:

a) Từ 100 tấn đến 1.500 tấn

3 ngày đối với hàng nhập

4 ngày đối với hàng xuất

b) Trên 1.500 tấn đến 3.000 tấn

6 ngày đối với hàng nhập

8 ngày đối với hàng xuất

c) Trên 3.000 tấn

9 ngày đối với hàng nhập

12 ngày đối với hàng xuất

Suốt trong thời gian ưu đãi, Cảng áp dụng quá biểu ngày đầu.

Riêng gỗ, than, quặng, apatite được hưởng chế độ ưu đãi trong suốt thời gian để ở bãi.

Điều 32.Hàng đã lấy đi rồi nhưng còn lớp chân thì khoản phí thì vẫn thư như hàng còn nguyên đống.

Chương 11:

TIỀN QUÉT HẦM TÀU

Điều 33.Tiền quét hầm tàu thu theo giá biểu dưới đây:

Số hầm

Quét không

Quét có mùn cưa

2

3

4

5

80.000đ

120.000,

160.000,

220.000,

160.000đ

240.000,

320.000,

440.000,

Trong giá biểu đã tính cả chổi và mùn cưa dùng để quét.

Chương 12:

GIÁ CUNG CẤP NƯỚC NGỌT

Điều 34.Nước ngọt cung cấp cho tàu theo giá dưới đây:

a) Nước lấy ở vòi cứu hỏa, mỗi lần lấy tối thiểu là 20m3, 1.000đ 1m3, không đủ 20m3: cũng phải trả như lấy 20m3.

b) Nước ngọt do xà-lan đưa tới:

- Từ 1 đến 50m3: 2.000đ 1m3.

- Trên 50m3: 1.500đ 1m3.

Mỗi lần phải trả tối thiểu 100.000đ.

c) Nước ngọt cung cấp ở vịnh Hạ Long và Ninh tiếp mỗi m3: 4.500đ tối thiểu mỗi lần trả 300.000đ.

Chương 13:

ĐẠI LÝ PHÍ

Điều 35.Đại lý phí thu theo giá biểu dưới đây:


a) Tàu trọng tải thực dụng:


từ

101

151

201

251

301

401

501

751

1001

1251

1501

2001

2501

3501

đến

trên

100

150

200

250

300

400

500

750

1000

1250

1500

2000

2500

3500

5000

5000

ton-nô

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

31.000đ

41.000,

48.000,

63.000,

76.000,

100.000,

129.000,

165.000,

211.000,

251.000,

278.000,

295.000,

322.000,

341.000,

358.000,

390.000,

một lượt vào hay ra cảng

b) Tàu không có trọng tải thực dụng đăng ký, đại lý phí thu như sau:

- tàu lái 40.000đ

- xà-lan 45.000đ

- các tàu bè khác 30.000đ

Điều 36.Giá biểu trên tăng, giảm và miễn trong những trường hợp dưới đây:

a) Tàu không có hàng hoặc hàng không quá nửa trọng tải: giảm 50%.

b) Tàu chở quặng, apatite, phân bón, sắt rời, dầu, xăng, than: giảm 30%.

c) Tàu vào cảng chỉ lấy than, dầu để chạy máy, không lên xuống hàng: giảm 75%.

d) Tàu chở hai thứ hàng trở lên, cứ mỗi tập 500 giấy giao kèo chở hàng trả thêm 25% đại lý phí nhưng khoản trả thêm này không được quá 200% đại lý phí.

e) Tàu vào vịnh Hạ Long để tăng bo hàng trước khi vào cảng Hải Phòng trả thêm 20% đại lý phí.

f) Tàu một chuyến lấy than phải vào cả hai cảng Hồng Gai và Cẩm Phả được miễn đại lý phí ở cảng vào sau.

Điều 37.Phụ thu và hoa hồng:

a) Những khoản chi vặt như tem thu, tiền gọi giây nói, gửi điện tín, lệ phí ngân hàng v.v... Đại lý thu theo số thực chi;

b) Mua thực phẩm, thuê giặt, là quần áo, ứng tiền mặt cho thuyền trưởng chi tiêu, ứng tiền để mua nhiên vật liệu và chuyên chở đến tàu, Đại lý phụ thu 5% vào số tiền ứng ra;

c) Đại lý thu tiền cước chuyên chở cho hãng tàu ủy nhiệm ăn hoa hồng 0,25% tiền cước nếu là hàng rời và 0,50% nếu là hàng đóng bao;

d) Đại lý bán vé hành khách ăn hỏa hồng 5% giá vé;

e) Đại lý xếp hàng liên vận ăn hỏa hồng 2,5% cước phí;

f) Đại lý tìm hàng chuyên chở cho tàu ăn hoa hồng 5% cước phí;

g) Trường hợp sửa chữa tàu, ngoài số tiền sửa chữa trả cho xưởng tàu, chủ tàu phải trả cho Đại lý tiền giấy tờ như sau:

- Tuần lễ thứ nhất 120.000đ

- Từ tuần lễ thứ 2 trở đi 60.000đ

(không đủ một tuần lễ không thu)

n) Đại lý phục vụ thủy thủ ốm nằm lại ở cảng thu.

- 30 ngày đầu lưu lại trên bờ: mỗi người 30.000đ.

- Những tháng sau: mỗi người 19.000đ

Tiền thuốc men và bệnh viện tình ngoài.

i) Đại lý cấp sao lục các chứng từ thanh toán theo lời yêu cầu của người ủy nhiệm sau khi đã thanh toán xong: mỗi bản sao 50đ.

Điều 38. Nếu tiền đại lý ứng ra không được chủ tàu thanh toán trong hạn một tháng kể từ ngày nhận được bản thanh toán thì mỗi tháng chậm trễ, chủ tàu phải trả lãi 2% số tiền nợ.

PHỤ BẢN

TIỀN BỐC XẾP

A. - Bốc xếp hàng nặng.

a) Sử dụng cần câu nổi.

- Trọng lượng mỗi kiện hàng

– từ 1T5 đến 5T : 10.000đ 1T

– trên 5, đến 25T : 6.000đ

– trên 25, đến 50T : 4.000đ

– trên 50, đến 100T : 3.000đ

b) Sử dụng cần câu ô-tô

Sử dụng Sử dụng Sử dụng

1 2 3

cần câu cần câu cần câu

- Trọng lượng mỗi kiện hàng

- từ 1T5 đến 5T 1.000đ

- trên 5, – 10T 800đ 1.800đ

- trên 10, – 20T 700đ 1.600đ 2.400đ

B. Bốc rót than nội địa ở cảng Hải Phòng.

LOẠI THAN

Từ thuyền lên bãi (1 tấn)

Từ bãi lên toa
xe lửa (1 tấn)

- Than cám

- Than dón

- Than con gái, criblé

- Than bùn, than luyện

1.170đ

1.170đ

1.570đ

1.680đ

600đ

790đ

790đ

1.200đ

Giá biểu trên kể cả vận chuyển trong đoạn đường 25m, nếu vận chuyển trên 25m, tính thêm khoản phí vận chuyển (600 đồng một tấn hàng).

C. - Giá biểu khoán bốc xếp các loại hàng hóa

Số thứ tự

Xếp từ cầu xuống hầm tàu

Bốc từ hầm tàu lên cầu

Bốc xếp từ hầm tàu chuyển đến kho hay ngược lại

Bốc dỡ từ hầm tàu chuyển vận vào kho rồi bốc xếp lên ô tô, xe lửa xà lan hoặc ngược lại

Bốc dỡ từ hầm tàu chuyển vận và xếp thẳng lên xe lửa, ô tô, xà lan

A

B

C

D

E

1

Ngũ cốc, muối để rời trong hầm tàu

520đ

1.040đ

1.780đ

3.560đ

1.780đ

2

Than cám, than không sàng, cát

550,

1.100,

1.800,

3.600,

1.800,

3

Than criblé, coke, quặng, quặng kim khí, vôi, gạch, ngói, đá để xay, thạch cao v.v...

400,

800,

1.430,

2.860,

1.430,

4

Kim khí và máy óc (không phân biệt cách đóng bao bì)

990,

990,

2.340,

4.680,

2.340,

5

Kim khí vụn đổ đóng xuống hầm tàu

570,

1.140,

2.000,

4.000,

2.000,

6

Gỗ cây, gỗ phiếu, gỗ thanh

1.730,

1.730,

4.030,

8.060,

4.030,

7

Gỗ chống lò, gỗ ván, tre nứa, sản phẩm bằng gỗ tre, nứa

620,

620,

1.450,

2.900,

1.450,

8

Hàng rời đổ xuống hầm, không đóng bao bì (khô đầu, khô lạc, sản phẩm bằng bê tông

879,

870,

2.060,

4.120,

2.060,

9

Hàng đóng vào bình sành, bình thủy tinh, bình sức, đồ bằng sành, bằng sứ, bằng thủy tinh, đồ cách điện, bóng thủy tinh

990,

990,

2.320,

4.640,

2.320,

10

Hàng đóng vào bao vải thô, bao giấy, bao rơm, bao cói, như là hạt, sản phẩm thiên nhiên, khô, ciment, đường, muối, phốt phát, bưu phẩm, bưu kiện v.v...

520,

520,

1.210,

2.420,

1.210,

11

Hàng đóng hòm gỗ, hòm sắt, hàng đựng trong hộp, bìa cứng, đồ chưng bày triển lãm

440,

440,

1.540,

3.080,

1.540,

12

Hàng đóng trong thùng gỗ, thùng sắt

520,

520,

1.220,

2.440,

1.220,

13

Hàng đóng dành, đóng sọt, đóng thùng

820,

820,

1.940,

3.880,

1.940,

14

Hàng đóng bồ như miến, chỉ bông, đồ dệt bằng bông, bông xe, con sợi, túi vải thô, cao su sống, giấy báo, giấy đóng cuộn v.v...

730,

730,

1.680,

3.360,

1.680,

15

Súc vật không đóng chuồng như bò, ngựa, la, lừa, dê, cừu, lợn v.v...

470,

470,

1.090,

2.180,

1.090,

16

Vỏ thùng, vỏ hộp, thúng không, bình không, sọt không, thúng mắt cào không v.v...

480,

480,

1.120,

2.240,

1.120,

17

Hàng hóa nhẹ, cồng kềnh như bông thừa, nút chai, ấm giỏ, giấy vụn, đồ mỹ nghệ, và các hàng khác khối lượng mối tấn trên 4m3

1.020,

1.020,

2.390,

4.780,

2.390,

18

Dầu chở trong hầm tàu như dầu xăng, dầu thảo mộc, đầu máy, mazont

310,

620,

1.070,

2.140,

1.070,

Nghị định 64-NĐ năm 1957 ban hành bản quy định tạm thời các khoản phí thu ở các Cảng Hải Phòng, Hồng Gai và Cẩm Phả do Bộ trưởng Bộ Giao Thông và Bưu Điện ban hành

  • Số hiệu: 64-NĐ
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 29/03/1957
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Dung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 13
  • Ngày hiệu lực: 01/04/1957
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra