Hệ thống pháp luật

Chương 6 Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn

Chương 6.

CHI PHÍ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN

Điều 35. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng và chi phí xử lý chất thải rắn

1. Việc quản lý chi phí của dự án đầu tư xây dựng công trình xử lý chất thải rắn sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.

2. Đối với chất thải rắn sinh hoạt, chi phí xử lý được bù đắp thông qua ngân sách nhà nước ngoài nguồn thu phí vệ sinh từ chủ nguồn thải. Chủ xử lý thu chi phí từ chủ thu gom, vận chuyển theo hợp đồng dịch vụ.

3. Đối với chất thải rắn công nghiệp, chi phí xử lý được thu trực tiếp từ chủ nguồn thải (trong trường hợp chủ nguồn thải vận chuyển trực tiếp đến cơ sở xử lý hoặc chủ xử lý thực hiện dịch vụ trọn gói thu gom, vận chuyển và xử lý) hoặc thông qua chủ thu gom, vận chuyển.

4. Quản lý chi phí xử lý chất thải rắn sử dụng vốn ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định hiện hành. Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập và quản lý dự toán dịch vụ công ích xử lý chất thải rắn.

5. Ủy ban nhân dân các tỉnh xây dựng và ban hành đơn giá dịch vụ công ích trên địa bàn.

Điều 36. Quản lý chi phí thu gom, vận chuyển chất thải rắn

1. Việc quản lý chi phí cho dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng vốn ngân sách được thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Đối với chất thải rắn sinh hoạt, ngoài nguồn thu phí vệ sinh theo quy định, chính quyền địa phương trả chi phí bù đắp cho chủ thu gom, vận chuyển từ nguồn ngân sách địa phương trên cơ sở hợp đồng dịch vụ.

3. Đối với chất thải rắn công nghiệp, chủ nguồn thải phải:

a) Trả chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý cho chủ thu gom, vận chuyển theo hợp đồng dịch vụ;

b) Trả trực tiếp chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý cho chủ xử lý nếu chủ xử lý thực hiện hợp đồng dịch vụ trọn gói;

c) Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá, phê duyệt dự toán dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn để làm cơ sở đấu thầu thực hiện dịch vụ công ích có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

Điều 37. Hợp đồng dịch vụ quản lý chất thải rắn

1. Hợp đồng dịch vụ quản lý chất thải rắn bao gồm các dạng sau:

a) Hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn;

b) Hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn;

c) Hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn.

2. Giá trị hợp đồng dịch vụ:

a) Đối với chất thải rắn sinh hoạt, giá trị hợp đồng dịch vụ được xác định trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc thông qua kết quả đấu thầu dịch vụ;

b) Đối với chất thải rắn công nghiệp, giá trị hợp đồng dịch vụ được xác định theo thỏa thuận trên cơ sở dự toán do chủ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn lập.

Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn

  • Số hiệu: 59/2007/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 09/04/2007
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 03/05/2007
  • Số công báo: Từ số 290 đến số 291
  • Ngày hiệu lực: 18/05/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH