Điều 44 Nghị định 58/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
Việc áp dụng hình thức thực hiện phải được phê duyệt trong kế hoạch đấu thầu trên cơ sở tuân thủ quy định tại Điều 23 của Luật Đấu thầu và điểm a khoản 1 của các Điều 41, Điều 50, Điều 57, Điều 75, Điều 89 và điểm b khoản 2 Điều 45 của Luật Xây dựng và theo quy định cụ thể như sau:
1. Chủ đầu tư lựa chọn theo quy định của Luật Đấu thầu một nhà thầu tư vấn giám sát độc lập với chủ đầu tư về tổ chức và tài chính theo quy định của pháp luật. Chủ đầu tư phải cung cấp các hồ sơ cần thiết để nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều này;
2. Nhà thầu tư vấn giám sát có nhiệm vụ sau đây:
a) Giám sát việc thực hiện gói thầu của chủ đầu tư theo đúng phương án, giải pháp thực hiện mà chủ đầu tư đã đưa ra;
b) Kiểm tra các loại hàng hóa, vật tư, thiết bị dùng cho gói thầu;
c) Nghiệm thu khối lượng công việc do chủ đầu tư thực hiện làm cơ sở cho việc thanh toán.
3. Khi áp dụng hình thức thực hiện, chủ đầu tư phải lựa chọn nhà tư vấn giám sát đối với các nội dung công việc mà pháp luật chuyên ngành có quy định.
Trường hợp áp dụng hình thức tự thực hiện đối với các gói thầu cải tạo, sửa chữa lớn các thiết bị, dây chuyền sản xuất không buộc phải thuê tư vấn giám sát.
Trường hợp các gói thầu áp dụng hình thức tự thực hiện mà pháp luật chuyên ngành có quy định phải được giám sát khi thực hiện nhưng không có nhà tư vấn giám sát độc lập quan tâm hoặc không lựa chọn được nhà tư vấn giám sát độc lập do gói thầu được thực hiện tại các vùng sâu, vùng xa theo quy định của pháp luật hiện hành liên quan, gói thầu có giá trị nhỏ dưới 1 tỷ đồng thì chủ đầu tư phải thực hiện giám sát cộng đồng theo quy định của pháp luật về giám sát đầu tư của cộng đồng.
4. Khi áp dụng hình thức tự thực hiện, chủ đầu tư phải bảo đảm có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện toàn bộ công việc thuộc gói thầu và phải bảo đảm việc tự thực hiện của chủ đầu tư mang lại hiệu quả cao hơn so với việc lựa chọn nhà thầu khác để thực hiện gói thầu cũng như phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động và ngành nghề kinh doanh (theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập) phù hợp với yêu cầu của gói thầu;
b) Đủ nhân lực chủ chốt, cán bộ, công nhân kỹ thuật sử dụng cho gói thầu thuộc chủ đầu tư (trừ lao động phổ thông); đủ máy móc, thiết bị dùng để thi công cho gói thầu và phải thuộc sở hữu của chủ đầu tư hoặc chủ đầu tư phải chứng minh được khả năng huy động được máy móc, thiết bị dùng cho gói thầu đáp ứng yêu cầu về tiến độ thực hiện gói thầu.
5. Trong quá trình thực hiện nếu chủ đầu tư bị phát hiện chuyển nhượng khối lượng công việc với tổng số tiền cao hơn 10% giá trị tự thực hiện thì chủ đầu tư bị coi là không đủ năng lực tự thực hiện gói thầu và vi phạm khoản 14 Điều 12 của Luật Đấu thầu.
Nghị định 58/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
- Điều 4. Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế
- Điều 5. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về đấu thầu
- Điều 6. Chi phí trong đấu thầu
- Điều 7. Báo Đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu
- Điều 8. Quy định về thời gian trong đấu thầu
- Điều 9. Căn cứ lập kế hoạch đấu thầu
- Điều 10. Nội dung của từng gói thầu trong kế hoạch đấu thầu
- Điều 11. Trình duyệt kế hoạch đấu thầu
- Điều 12. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu
- Điều 15. Chuẩn bị đấu thầu
- Điều 16. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 17. Tổ chức đấu thầu
- Điều 18. Đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 19. Đàm phán hợp đồng
- Điều 20. Trình duyệt, thẩm định, phê duyệt và thông báo kết quả đấu thầu
- Điều 21. Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng
- Điều 23. Chuẩn bị đấu thầu
- Điều 24. Quy định chung tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật
- Điều 25. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa
- Điều 26. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu xây lắp
- Điều 27. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu lựa chọn tổng thầu xây dựng (trừ gói thầu lựa chọn tổng thầu thiết kế)
- Điều 28. Tổ chức đấu thầu
- Điều 29. Đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 30. Sửa lỗi và hiệu chỉnh các sai lệch
- Điều 31. Trình duyệt, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả đấu thầu, thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng
- Điều 32. Bảo đảm dự thầu
- Điều 33. Lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ
- Điều 34. Quy định về quy trình lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu bảo hiểm, kiểm toán và lựa chọn đối tác đầu tư
- Điều 35. Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn I
- Điều 36. Tổ chức đấu thầu giai đoạn I
- Điều 37. Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn II
- Điều 38. Đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn II
- Điều 39. Trình duyệt, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả đấu thầu, thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng
- Điều 42. Mua sắm trực tiếp
- Điều 43. Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa
- Điều 44. Tự thực hiện
- Điều 45. Lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng
- Điều 46. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
- Điều 47. Thành phần hợp đồng
- Điều 48. Hình thức hợp đồng trọn gói
- Điều 49. Hình thức hợp đồng theo đơn giá
- Điều 50. Hình thức hợp đồng theo thời gian
- Điều 51. Hình thức hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm
- Điều 52. Điều chỉnh giá hợp đồng và điều chỉnh hợp đồng
- Điều 53. Hồ sơ thanh toán
- Điều 54. Thủ tướng Chính phủ
- Điều 55. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 56. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã, thị trấn, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan khác ở địa phương
- Điều 57. Hội đồng quản trị hoặc giám đốc doanh nghiệp
- Điều 58. Hội đồng quản trị của doanh nghiệp liên doanh, công ty cổ phần và đại diện hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Điều 59. Cơ quan, tổ chức thẩm định
- Điều 60. Điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị
- Điều 61. Giải quyết kiến nghị
- Điều 62. Hội đồng tư vấn
- Điều 63. Nguyên tắc xử lý vi phạm
- Điều 64. Thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu
- Điều 65. Hình thức phạt tiền
- Điều 66. Hình thức cấm tham gia hoạt động đấu thầu
- Điều 67. Mẫu tài liệu đấu thầu
- Điều 68. Bảo hành
- Điều 69. Tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp
- Điều 70. Xử lý tình huống trong đấu thầu
- Điều 71. Hồ sơ trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 72. Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 73. Quản lý nhà thầu nước ngoài
- Điều 74. Kiểm tra về đấu thầu
- Điều 75. Giám sát hoạt động đấu thầu của cộng đồng