Điều 48 Nghị định 56/2006/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hoá - thông tin
Điều 48. Vi phạm các quy định về giấy phép hoạt động quảng cáo
1. Phạt tiền 200.000 đồng đối với mỗi băng-rôn quảng cáo không có giấy phép.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Quảng cáo bằng thùng hàng có diện tích từ 0,5 m² trở lên gắn trên mỗi xe máy mà không có giấy phép;
b) Quảng cáo bằng băng - rôn đã hết thời hạn ghi trong giấy phép mà không tự tháo dỡ;
c) Quảng cáo bằng áp - phích không ghi tên người xuất bản, tên cơ sở in.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với mỗi m2 vượt quá diện tích quy định trong giấy phép quảng cáo trên bảng, biển quảng cáo.
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Quảng cáo về kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ sinh lời mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định;
c) Quảng cáo trên bảng, biển, hộp đèn có diện tích dưới 40 m², vật phát quang, vật thể trên không, vật thể dưới nước mà không có giấy phép thực hiện quảng cáo;
d) Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo được cấp giấy phép đầu tư mà trước khi hoạt động không gửi văn bản thông báo đến Sở Văn hoá - Thông tin nơi đặt trụ sở;
đ) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở tỉnh, thành phố khác mà không thông báo cho Sở Văn hoá - Thông tin nơi đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Quảng cáo trong lĩnh vực y tế trái với quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ;
b) Quảng cáo trong lĩnh vực nông nghiệp trái với quy định tại khoản 6 Điều 17 Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ;
c) Quảng cáo trên bảng, biển quảng cáo đã hết hạn quy định trong giấy phép mà không tự tháo dỡ;
d) Quảng cáo trên các phương tiện giao thông và vật thể di động tương tự khác mà không có giấy phép;
đ) Quảng cáo trên phim nhựa, băng đĩa phim, băng đĩa ca nhạc, sân khấu, mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép lưu hành các sản phẩm đó duyệt và cho phép;
e) Chuyển nhượng giấy phép thực hiện quảng cáo cho tổ chức, cá nhân khác hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức, cá nhân khác để thực hiện quảng cáo;
g) Đưa sản phẩm quảng cáo lên màn hình điện tử mà không gửi trước sản phẩm đó đến Sở Văn hoá - Thông tin sở tại theo quy định.
6. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Treo, dựng, đặt, gắn bảng, biển quảng cáo có diện tích từ 40 m² trở lên hoặc đặt màn hình quảng cáo mà không có giấy phép thực hiện quảng cáo;
b) Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo có thay đổi về tên gọi, quốc tịch, họ tên người đại diện, số người nước ngoài làm việc tại văn phòng đại diện, chi nhánh, nội dung hoạt động, địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện, chi nhánh mà không thông báo cho cơ quan cấp phép biết.
7. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc thực hiện quảng cáo ở Việt Nam mà chưa được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cho phép;
b) Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo đã hết thời hạn hoạt động ghi trong giấy phép nhưng vẫn tiếp tục hoạt động.
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 1, điểm b khoản 2, điểm c khoản 4, điểm đ khoản 5, điểm a khoản 6 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng giấy phép không thời hạn đối với hành vi quy định tại điểm e khoản 5 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tháo dỡ hoặc xóa sản phẩm quảng cáo đối với hành vi quy định tại khoản 1, các điểm a và b khoản 2, điểm c khoản 4, các điểm c và d khoản 5, điểm a khoản 6 Điều này;
b) Buộc ghi đủ thông tin trên bảng, biển quảng cáo đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
Nghị định 56/2006/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hoá - thông tin
- Số hiệu: 56/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/06/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 13 đến số 14
- Ngày hiệu lực: 01/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thời hiệu xử phạt
- Điều 4. Nguyên tắc xử phạt
- Điều 5. Áp dụng các hình thức xử phạt hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 6. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin báo chí
- Điều 7. Vi phạm các quy định về giấy phép hoạt động thông tin báo chí
- Điều 8. Vi phạm các quy định về trình bày sản phẩm thông tin báo chí
- Điều 9. Vi phạm các quy định về cải chính trên báo chí
- Điều 10. Vi phạm các quy định về nội dung thông tin
- Điều 11. Vi phạm các quy định về cung cấp thông tin cho báo chí và sử dụng thông tin của cơ quan báo chí
- Điều 12. Vi phạm các quy định về sử dụng thẻ nhà báo, hoạt động nghề nghiệp của nhà báo
- Điều 13. Vi phạm các quy định về họp báo
- Điều 14. Vi phạm các quy định về lưu chiểu sản phẩm thông tin báo chí
- Điều 15. Vi phạm các quy định về phát hành sản phẩm thông tin báo chí
- Điều 16. Vi phạm các quy định về đăng ký cung cấp bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài, đăng ký phân phối các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài, đăng ký cho các cơ quan, tổ chức kinh doanh việc lắp đặt, sửa chữa các thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh
- Điều 17. Vi phạm các quy định về truy nhập, quản lý và cung cấp thông tin trên mạng thông tin máy tính (Internet)
- Điều 18. Vi phạm các quy định về trình bày, minh hoạ xuất bản phẩm
- Điều 19. Vi phạm các quy định về tàng trữ, phát hành xuất bản phẩm
- Điều 20. Vi phạm các quy định về giấy phép hoạt động xuất bản
- Điều 21. Vi phạm các quy định cấm đối với nội dung xuất bản phẩm
- Điều 22. Vi phạm các quy định về hoạt động in
- Điều 23. Vi phạm các quy định về lưu chiểu xuất bản phẩm
- Điều 24. Vi phạm các quy định về sản xuất phim nhựa, phim video
- Điều 25. Vi phạm các quy định về in, nhân bản, tàng trữ phim nhựa, băng đĩa phim
- Điều 26. Vi phạm các quy định về phát hành phim nhựa, băng đĩa phim
- Điều 27. Vi phạm các quy định về chiếu phim
- Điều 28. Vi phạm các quy định về lưu chiểu, lưu trữ tác phẩm điện ảnh
- Điều 29. Vi phạm các quy định về nhân bản băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
- Điều 30. Vi phạm các quy định về sản xuất băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
- Điều 31. Vi phạm các quy định về mua, bán, cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
- Điều 32. Vi phạm các quy định về tàng trữ, phổ biến băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
- Điều 33. Vi phạm các quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
- Điều 34. Vi phạm các quy định về nếp sống
- Điều 35. Vi phạm các quy định về điều kiện tổ chức hoạt động văn hoá, kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng
- Điều 36. Vi phạm các quy định về giấy phép hoạt động
- Điều 37. Vi phạm các quy định về sản xuất, lưu hành băng, đĩa trò chơi điện tử
- Điều 38. Vi phạm các quy định cấm đối với hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng
- Điều 39. Vi phạm các quy định cấm đối với hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa tại cơ sở lưu trú, nhà hàng ăn uống
- Điều 40. Vi phạm các quy định về sản xuất, đốt hàng mã
- Điều 41. Vi phạm các quy định về dạy âm nhạc, dạy khiêu vũ của cơ sở dạy âm nhạc, dạy khiêu vũ ngoài công lập
- Điều 42. Vi phạm các quy định về giấy phép, đăng ký hoạt động
- Điều 43. Vi phạm các quy định cấm trong lĩnh vực mỹ thuật, triển lãm văn hoá, nghệ thuật, nhiếp ảnh
- Điều 44. Vi phạm các quy định về sao chép, nhân bản, xuất bản, tái bản, lắp ghép tác phẩm, sản phẩm, chương trình
- Điều 45. Vi phạm các quy định về quyền đứng tên, đặt tên cho tác phẩm, bảo vệ sự toàn vẹn tác phẩm, sửa đổi, trích dẫn, thêm bớt, dịch, biên soạn, phóng tác, cải biên, chuyển thể, tuyển chọn, tuyển tập, hợp tuyển, chú giải tác phẩm
- Điều 46. Vi phạm các quy định về công bố, phổ biến, biểu diễn tác phẩm
- Điều 47. Vi phạm các quy định về xuất khẩu, nhập khẩu tác phẩm, sản phẩm, chương trình vi phạm quyền tác giả
- Điều 48. Vi phạm các quy định về giấy phép hoạt động quảng cáo
- Điều 49. Vi phạm các quy định về hình thức quảng cáo
- Điều 50. Vi phạm các quy định về địa điểm, vị trí quảng cáo
- Điều 51. Vi phạm các quy định về nội dung quảng cáo
- Điều 52. Vi phạm các quy định về quảng cáo trong lĩnh vực thông tin báo chí
- Điều 53. Vi phạm các quy định về quảng cáo trên xuất bản phẩm
- Điều 54. Vi phạm các quy định về quảng cáo trong lĩnh vực biểu diễn nghệ thuật, thời trang, hoạt động văn hoá, thi đấu thể dục thể thao
- Điều 55. Vi phạm các quy định về viết, đặt biển hiệu
- Điều 56. Vi phạm các quy định về bảo vệ công trình văn hoá, nghệ thuật, bảo vệ di sản văn hoá
- Điều 57. Vi phạm các quy định về khai quật khảo cổ, trùng tu, tôn tạo di tích lịch sử, văn hoá
- Điều 58. Vi phạm các quy định về phát hiện, bảo vệ, khai báo và giao nộp di sản văn hóa (di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia)
- Điều 59. Vi phạm các quy định trong lĩnh vực thư viện
- Điều 60. Vi phạm các quy định về thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm
- Điều 61. Vi phạm các quy định về giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm văn hóa
- Điều 62. Vi phạm các quy định cấm xuất khẩu, nhập khẩu đối với văn hoá phẩm
- Điều 63. Vi phạm các quy định về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài
- Điều 64. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 65. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan thanh tra chuyên ngành
- Điều 66. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội biên phòng, Hải quan
- Điều 67. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát nhân dân
- Điều 68. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Quản lý thị trường
- Điều 69. Thủ tục xử phạt
- Điều 70. Thu, nộp tiền phạt
- Điều 71. Thủ tục tịch thu và xử lý tang vật, phương tiện vi phạm
- Điều 72. Thủ tục tước quyền sử dụng giấy phép
- Điều 73. Thủ tục tiêu huỷ văn hoá phẩm độc hại