Mục 3 Chương 2 Nghị định 56/2006/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hoá - thông tin
HÀNH VI VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH, HÌNH THỨC VÀ MỨC PHẠT
Điều 24. Vi phạm các quy định về sản xuất phim nhựa, phim video
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Quay phim ở những khu vực có biển cấm quay phim hoặc có nội dung cấm quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 48/CP ngày 17 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động điện ảnh;
b) Sản xuất phim nhựa, phim video có nội dung tiết lộ bí mật đời tư của người khác mà không được người đó cho phép;
c) Thực hiện không đúng nội dung ghi trong giấy phép sản xuất phim nhựa, phim video đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài sản xuất phim tại Việt Nam;
d) Sửa chữa, tẩy xoá, chuyển nhượng giấy phép sản xuất phim nhựa, phim video đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài được cấp giấy phép sản xuất phim tại Việt Nam.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài hoặc hợp tác làm phim với nước ngoài không đúng nội dung quy định trong giấy phép;
b) Sản xuất phim nhựa, phim video có nội dung vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sản xuất phim nhựa, phim video có nội dung khiêu dâm, kích động bạo lực, khuyến khích tệ nạn xã hội, hành vi tội ác, mê tín dị đoan, ảnh hưởng đến thuần phong mỹ tục và môi trường sinh thái;
b) Hoạt động dịch vụ, hợp tác làm phim với nước ngoài mà không có giấy phép.
4. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sản xuất phim nhựa, phim video có nội dung chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đoàn kết toàn dân;
b) Sản xuất phim nhựa, phim video có nội dung đồi trụy, tuyên truyền chiến tranh xâm lược, chia rẽ giữa các dân tộc và nhân dân các nước, thể hiện tư tưởng, văn hoá phản động, các hành vi tội ác;
c) Sản xuất phim nhựa, phim video có nội dung xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc;
d) Tổ chức, cá nhân nước ngoài sản xuất phim tại Việt Nam mà không có giấy phép.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép không thời hạn đối với hành vi quy định tại điểm d khoản 1, điểm a khoản 2 Điều này;
b) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2, 3, và 4 Điều này;
c) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 3 và khoản 4 Điều này.
Điều 25. Vi phạm các quy định về in, nhân bản, tàng trữ phim nhựa, băng đĩa phim
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi tàng trữ trái phép phim nhựa, băng đĩa phim thuộc loại in, nhân bản lậu với số lượng từ 5 bản đến dưới 50 bản.
2. Phạt tiền từ trên 1.500.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tàng trữ trái phép phim nhựa, băng đĩa phim thuộc loại in, nhân bản lậu với số lượng từ 50 bản đến dưới 100 bản.
3. Phạt tiền từ trên 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nhân bản phim nhựa, băng đĩa phim chưa được phép lưu hành với số lượng dưới 20 bản;
b) Tàng trữ trái phép phim nhựa, băng đĩa phim thuộc loại in, nhân bản lậu với số lượng từ 100 bản đến dưới 500 bản;
c) Tàng trữ nhằm lưu hành hình ảnh, phim có nội dung cấm lưu hành với số lượng dưới 10 phim.
4. Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Tàng trữ trái phép phim nhựa, băng đĩa phim thuộc loại in, nhân bản lậu với số lượng từ 500 bản trở lên;
c) Tàng trữ nhằm lưu hành phim có nội dung cấm lưu hành với số lượng từ 10 phim đến 50 phim.
5. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nhân bản phim nhựa, băng đĩa phim chưa được phép lưu hành với số lượng từ 100 bản trở lên;
b) Trích ghép, thêm âm thanh, hình ảnh quảng cáo những mặt hàng cấm quảng cáo vào phim nhựa, băng đĩa phim;
c) Trích ghép, thêm âm thanh, hình ảnh có tính chất đồi trụy, khiêu dâm, kích động bạo lực vào phim nhựa, băng đĩa phim đã được phép lưu hành;
d) Tàng trữ nhằm lưu hành phim có nội dung cấm lưu hành với số lượng từ 51 phim đến 100 phim.
6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nhân bản phim nhựa, băng đĩa phim đã có quyết định thu hồi, tịch thu, tiêu huỷ hoặc cấm lưu hành;
b) Nhân bản phim nhựa, băng đĩa phim có nội dung đồi trụy, khiêu dâm, kích động bạo lực;
c) Tàng trữ nhằm lưu hành phim có nội dung cấm lưu hành với số lượng trên 100 phim.
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này;
b) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 4, các khoản 5 và 6, tái phạm hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
Điều 26. Vi phạm các quy định về phát hành phim nhựa, băng đĩa phim
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Mua băng đĩa phim không dán nhãn với số lượng từ 5 bản đến dưới 20 bản;
b) Bán hoặc cho thuê băng đĩa phim không dán nhãn hoặc dán nhãn giả với số lượng dưới 20 bản;
c) Bán hoặc cho thuê băng đĩa phim không đúng địa điểm ghi trong giấy phép;
d) Mua, bán nhãn băng đĩa phim chưa ghi đủ đề mục theo quy định từ 5 bản trở lên;
đ) Mua, bán nhãn băng đĩa phim giả với số lượng từ 10 nhãn đến dưới 50 nhãn;
e) Tẩy xoá, sửa đổi nhãn dán trên băng đĩa phim.
2. Phạt tiền từ trên 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Bán, cho thuê hoặc lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim chưa được phép phổ biến với số lượng dưới 20 bản;
b) Mua, bán hoặc cho thuê băng đĩa phim không dán nhãn hoặc dán nhãn giả với số lượng từ 20 bản đến dưới 100 bản;
c) Đánh tráo nội dung băng đĩa phim đã được dán nhãn để kinh doanh;
d) Chuyển nhượng giấy phép cho tổ chức, cá nhân khác hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức, cá nhân khác để bán, cho thuê băng đĩa phim;
đ) Sửa chữa, tẩy xoá giấy phép bán, cho thuê băng đĩa phim;
e) Mua, bán nhãn băng đĩa phim giả với số lượng từ 50 nhãn trở lên.
3. Phạt tiền từ trên 1.500.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Mua băng đĩa phim không dán nhãn với số lượng từ 100 bản đến dưới 500 bản;
b) Bán, cho thuê băng đĩa phim không dán nhãn hoặc dán nhãn giả với số lượng từ 100 bản đến dưới 500 bản;
c) Bán, cho thuê băng đĩa phim chưa được phép phổ biến với số lượng từ 20 bản đến dưới 100 bản.
4. Phạt tiền từ trên 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Bán, cho thuê băng đĩa phim mà không có giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá - thông tin;
b) Chuyển nhượng giấy phép cho tổ chức, cá nhân khác hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức, cá nhân khác để bán, cho thuê băng đĩa phim;
c) Phát hành phim nhựa, băng đĩa phim chưa có quyết định cho phép phổ biến;
d) Phát hành phim nhựa, băng đĩa phim quá phạm vi được phép ở trong nước;
đ) Mua, bán, cho thuê băng đĩa phim không dán nhãn hoặc dán nhãn giả với số lượng từ 500 bản đến dưới 1.000 bản;
e) Bán, cho thuê băng đĩa phim chưa được phép phổ biến với số lượng từ 100 bản trở lên;
g) Sản xuất nhãn băng đĩa phim giả để tiêu thụ;
h) Bán, cho thuê hoặc lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim có nội dung khiêu dâm, kích động bạo lực.
5. Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thêm, bớt làm sai nội dung phim đã được phép phổ biến để bán, cho thuê;
b) Mua, bán, cho thuê băng đĩa phim không dán nhãn hoặc dán nhãn giả từ 1.000 bản đến dưới 5.000 bản.
6. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tàng trữ nhằm phổ biến phim thuộc loại cấm phổ biến hoặc đã có quyết định thu hồi, tịch thu, tiêu huỷ;
b) Bán, cho thuê hoặc phát hành phim nhựa, băng đĩa phim đã có quyết định thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành hoặc tiêu huỷ;
c) Bán, cho thuê hoặc phát hành phim nhựa, băng đĩa phim có nội dung đồi trụy;
d) Mua, bán, cho thuê băng đĩa phim không dán nhãn hoặc dán nhãn giả từ 5.000 bản trở lên;
đ) Xuất khẩu phim thuộc loại phải có quyết định cho phép phổ biến mà chưa có quyết định hoặc chưa được phát sóng trên đài truyền hình.
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép từ 90 ngày đến 180 ngày đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 1, các điểm d và đ khoản 2, các điểm b, đ, e và h khoản 4, điểm b khoản 5, khoản 6 Điều này;
b) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các điểm a, b, d, đ và e khoản 1, các điểm a, b, c và e khoản 2, khoản 3, các điểm c, đ, e, g và h khoản 4, các khoản 5 và 6 Điều này;
c) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm g khoản 4 Điều này.
Điều 27. Vi phạm các quy định về chiếu phim
1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Chiếu phim tại nơi công cộng gây ồn quá mức quy định hoặc quá 12 giờ đêm;
b) Cho trẻ em dưới 16 tuổi vào rạp chiếu phim để xem loại phim cấm trẻ em dưới 16 tuổi.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi chiếu băng đĩa phim không dán nhãn tại nơi công cộng.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi chiếu phim chưa được phép lưu hành tại nơi công cộng.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi chiếu phim có nội dung khiêu dâm, kích động bạo lực tại nơi công cộng.
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Chiếu phim đã có quyết định thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành hoặc tiêu huỷ tại nơi công cộng;
b) Chiếu phim có nội dung đồi truỵ tại nơi công cộng.
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này;
b) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 4 và 5 Điều này.
Điều 28. Vi phạm các quy định về lưu chiểu, lưu trữ tác phẩm điện ảnh
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp lưu chiểu, lưu trữ tác phẩm điện ảnh không đủ số lượng, không đúng chủng loại theo quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lưu chiểu, lưu trữ tác phẩm điện ảnh theo quy định.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc phải nộp lưu chiểu, lưu trữ tác phẩm điện ảnh theo đúng quy định của pháp luật đối với hành vi quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.
HÀNH VI VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN, HÌNH THỨC VÀ MỨC PHẠT
Điều 29. Vi phạm các quy định về nhân bản băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi nhân bản băng, đĩa ca nhạc, sân khấu chưa được phép phát hành với số lượng từ 5 bản đến dưới 100 bản.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi nhân bản băng, đĩa ca nhạc, sân khấu chưa được phép phát hành với số lượng từ 100 bản đến dưới 300 bản.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nhân bản băng, đĩa ca nhạc, sân khấu chưa được phép phát hành với số lượng từ 300 bản đến dưới 500 bản.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nhân bản băng, đĩa ca nhạc, sân khấu chưa được phép phát hành với số lượng từ 500 bản đến dưới 1.000 bản;
b) Nhân bản băng, đĩa ca nhạc, sân khấu có nội dung khiêu dâm, kích động bạo lực.
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Nhân bản băng, đĩa ca nhạc, sân khấu có nội dung đồi truỵ;
c) Nhân bản băng, đĩa ca nhạc, sân khấu chưa được phép phát hành với số lượng từ 1.000 bản đến dưới 5.000 bản.
6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi nhân bản băng, đĩa ca nhạc, sân khấu chưa được phép phát hành với số lượng từ 5.000 bản trở lên.
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này;
b) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này.
Điều 30. Vi phạm các quy định về sản xuất băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
1. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sửa chữa, tẩy xóa giấy phép sản xuất, giấy phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu;
b) Trích ghép, thêm âm thanh, hình ảnh có nội dung khiêu dâm, kích động bạo lực, mê tín dị đoan vào băng, đĩa ca nhạc, sân khấu đã được phép phát hành;
c) Trích ghép âm thanh, hình ảnh chưa được phép phát hành vào băng, đĩa ca nhạc, sân khấu đã được phép phát hành;
d) Không nộp lưu chiểu băng, đĩa ca nhạc, sân khấu.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Chuyển nhượng giấy phép sản xuất, giấy phép phát hành cho tổ chức, cá nhân khác hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức, cá nhân khác để sản xuất băng, đĩa ca nhạc, sân khấu;
b) Sản xuất băng, đĩa ca nhạc, sân khấu nhằm mục đích kinh doanh mà không có giấy phép.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất băng, đĩa ca nhạc, sân khấu có nội dung khiêu dâm, kích động bạo lực hoặc trích ghép thêm âm thanh, hình ảnh có nội dung cấm vào băng, đĩa đã được phép phát hành để kinh doanh.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất băng, đĩa ca nhạc, sân khấu có nội dung đồi trụy, nội dung cấm.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép không thời hạn đối với hành vi quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2, khoản 3 và 4 Điều này;
b) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các điểm b và c khoản 1, điểm b khoản 2, khoản 3 và 4 Điều này;
c) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại các điểm b và c khoản 1, điểm b khoản 2, khoản 3 và 4 Điều này.
Điều 31. Vi phạm các quy định về mua, bán, cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Bán, cho thuê hoặc lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại chưa được phép phát hành với số lượng dưới 50 bản;
b) Bán hoặc cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại in, nhân bản lậu với số lượng dưới 50 bản.
2. Phạt tiền từ trên 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Mua, bán, cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu chưa được phép phát hành với số lượng từ 50 bản đến dưới 100 bản;
b) Mua, bán hoặc cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại in, nhân bản lậu từ 50 bản đến dưới 100 bản.
3. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Bán hoặc cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu có nội dung cấm với số lượng dưới 20 bản;
b) Mua, bán, cho thuê hoặc lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu chưa được phép phát hành với số lượng từ 100 bản đến dưới 300 bản;
c) Mua, bán hoặc cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại in, nhân bản lậu với số lượng từ 100 bản đến dưới 300 bản.
4. Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Mua, bán, hoặc cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu có nội dung cấm với số lượng từ 20 bản đến dưới 50 bản;
b) Mua, bán, cho thuê hoặc lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại chưa được phép phát hành với số lượng từ 300 bản đến dưới 500 bản;
c) Mua, bán hoặc cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại in, nhân bản lậu với số lượng từ 300 bản đến dưới 500 bản.
5. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Mua, bán hoặc cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu có nội dung cấm với số lượng từ 50 bản đến dưới 100 bản;
b) Mua, bán, cho thuê hoặc lưu hành băng, đĩa ca nhạc sân khấu thuộc loại chưa được phép phát hành với số lượng từ 500 bản đến dưới 1.000 bản;
c) Mua, bán hoặc cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại in, nhân bản lậu với số lượng từ 500 bản đến dưới 1.000 bản.
6. Phạt tiền từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Mua, bán hoặc cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu có nội dung cấm với số lượng từ 100 bản trở lên;
b) Mua, bán, cho thuê hoặc lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại chưa được phép phát hành với số lượng từ 1.000 bản trở lên;
c) Mua, bán hoặc cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại in, nhân bản lậu với số lượng từ 1.000 bản trở lên.
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.
Điều 32. Vi phạm các quy định về tàng trữ, phổ biến băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi phổ biến băng, đĩa ca nhạc, sân khấu chưa được phép phổ biến tại nơi công cộng.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Phổ biến băng, đĩa ca nhạc, sân khấu có nội dung mê tín dị đoan tại nơi công cộng;
b) Tàng trữ, phổ biến băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại nhân bản lậu với số lượng dưới 50 bản.
3. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tàng trữ, phổ biến trái phép băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại cấm phổ biến với số lượng dưới 20 bản;
b) Tàng trữ, phổ biến trái phép băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại nhân bản lậu với số lượng từ 50 bản đến dưới 100 bản;
c) Phổ biến băng, đĩa ca nhạc, sân khấu có nội dung khiêu dâm, kích động bạo lực tại nơi công cộng.
4. Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tàng trữ băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại cấm phổ biến với số lượng từ 20 bản đến dưới 100 bản;
b) Tàng trữ trái phép băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại nhân bản lậu với số lượng từ 100 bản đến dưới 300 bản;
c) Tàng trữ, phổ biến băng, đĩa ca nhạc, sân khấu có nội dung phản động, đồi trụy;
d) Phát hành băng, đĩa ca nhạc sân khấu mà không dán nhãn kiểm soát hoặc dán nhãn không đúng nội dung băng, đĩa được phép phát hành.
5. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tàng trữ trái phép băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại cấm phổ biến với số lượng từ 100 bản trở lên;
b) Tàng trữ trái phép băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại nhân bản lậu với số lượng từ 300 bản trở lên;
c) Tàng trữ trái phép băng, đĩa ca nhạc, sân khấu thuộc loại chưa được phép lưu hành với số lượng từ 300 bản trở lên.
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.
Điều 33. Vi phạm các quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
c) Mặc trang phục không phù hợp với thuần phong, mỹ tục Việt Nam;
d) Người biểu diễn lợi dụng giao lưu với khán giả để có những hành vi thiếu văn hoá hoặc phát ngôn thô tục, không đúng đắn.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng nội dung đã ghi trong giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá - thông tin;
b) Nghệ sỹ là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc là người nước ngoài vào biểu diễn tại Việt Nam mà không được cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá - thông tin cho phép;
c) Dùng băng, đĩa hoặc các phương tiện âm thanh khác đã thu sẵn để thể hiện thay cho giọng của người biểu diễn;
d) Mua, bán, chuyển nhượng, sửa chữa, cho mượn, cho thuê giấy phép công diễn để tổ chức biểu diễn;
đ) Biểu diễn sau 12 giờ đêm mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
e) Tổ chức biểu diễn nhằm mục đích từ thiện nhưng không thực hiện đúng mục đích xin phép;
g) Tổ chức biểu diễn tác phẩm thuộc loại chưa được phép phổ biến.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tổ chức cho các đoàn nghệ thuật, nghệ sỹ nước ngoài biểu diễn tại nơi công cộng mà không có giấy phép công diễn hoặc giấy tiếp nhận biểu diễn do cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá - thông tin có thẩm quyền cấp hoặc không đúng nội dung ghi trong giấy phép;
b) Tổ chức biểu diễn cho người đã bị cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá - thông tin cấm biểu diễn;
c) Tổ chức cho đoàn nghệ thuật, nghệ sĩ Việt Nam biểu diễn theo quy định phải có giấy phép công diễn hoặc giấy tiếp nhận biểu diễn mà không có giấy phép công diễn hoặc giấy tiếp nhận biểu diễn;
d) Giả mạo giấy phép công diễn để tổ chức biểu diễn.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với các hành vi biểu diễn, tổ chức biểu diễn tác phẩm có nội dung khiêu dâm, kích động bạo lực tại nơi công cộng.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Biểu diễn, tổ chức biểu diễn tác phẩm nghệ thuật đã có quyết định cấm biểu diễn, tác phẩm có nội dung đồi trụy, phản động;
b) Biểu diễn, tổ chức biểu diễn tác phẩm nghệ thuật có nội dung kích động chiến tranh xâm lược, gây chia rẽ giữa các dân tộc và nhân dân các nước, các hành vi tội ác;
c) Biểu diễn, tổ chức biểu diễn tác phẩm nghệ thuật có nội dung xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc.
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép công diễn đối với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 4 và 5 Điều này.
Nghị định 56/2006/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hoá - thông tin
- Số hiệu: 56/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/06/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 13 đến số 14
- Ngày hiệu lực: 01/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thời hiệu xử phạt
- Điều 4. Nguyên tắc xử phạt
- Điều 5. Áp dụng các hình thức xử phạt hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 6. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin báo chí
- Điều 7. Vi phạm các quy định về giấy phép hoạt động thông tin báo chí
- Điều 8. Vi phạm các quy định về trình bày sản phẩm thông tin báo chí
- Điều 9. Vi phạm các quy định về cải chính trên báo chí
- Điều 10. Vi phạm các quy định về nội dung thông tin
- Điều 11. Vi phạm các quy định về cung cấp thông tin cho báo chí và sử dụng thông tin của cơ quan báo chí
- Điều 12. Vi phạm các quy định về sử dụng thẻ nhà báo, hoạt động nghề nghiệp của nhà báo
- Điều 13. Vi phạm các quy định về họp báo
- Điều 14. Vi phạm các quy định về lưu chiểu sản phẩm thông tin báo chí
- Điều 15. Vi phạm các quy định về phát hành sản phẩm thông tin báo chí
- Điều 16. Vi phạm các quy định về đăng ký cung cấp bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài, đăng ký phân phối các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài, đăng ký cho các cơ quan, tổ chức kinh doanh việc lắp đặt, sửa chữa các thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh
- Điều 17. Vi phạm các quy định về truy nhập, quản lý và cung cấp thông tin trên mạng thông tin máy tính (Internet)
- Điều 18. Vi phạm các quy định về trình bày, minh hoạ xuất bản phẩm
- Điều 19. Vi phạm các quy định về tàng trữ, phát hành xuất bản phẩm
- Điều 20. Vi phạm các quy định về giấy phép hoạt động xuất bản
- Điều 21. Vi phạm các quy định cấm đối với nội dung xuất bản phẩm
- Điều 22. Vi phạm các quy định về hoạt động in
- Điều 23. Vi phạm các quy định về lưu chiểu xuất bản phẩm
- Điều 24. Vi phạm các quy định về sản xuất phim nhựa, phim video
- Điều 25. Vi phạm các quy định về in, nhân bản, tàng trữ phim nhựa, băng đĩa phim
- Điều 26. Vi phạm các quy định về phát hành phim nhựa, băng đĩa phim
- Điều 27. Vi phạm các quy định về chiếu phim
- Điều 28. Vi phạm các quy định về lưu chiểu, lưu trữ tác phẩm điện ảnh
- Điều 29. Vi phạm các quy định về nhân bản băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
- Điều 30. Vi phạm các quy định về sản xuất băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
- Điều 31. Vi phạm các quy định về mua, bán, cho thuê băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
- Điều 32. Vi phạm các quy định về tàng trữ, phổ biến băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
- Điều 33. Vi phạm các quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
- Điều 34. Vi phạm các quy định về nếp sống
- Điều 35. Vi phạm các quy định về điều kiện tổ chức hoạt động văn hoá, kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng
- Điều 36. Vi phạm các quy định về giấy phép hoạt động
- Điều 37. Vi phạm các quy định về sản xuất, lưu hành băng, đĩa trò chơi điện tử
- Điều 38. Vi phạm các quy định cấm đối với hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng
- Điều 39. Vi phạm các quy định cấm đối với hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa tại cơ sở lưu trú, nhà hàng ăn uống
- Điều 40. Vi phạm các quy định về sản xuất, đốt hàng mã
- Điều 41. Vi phạm các quy định về dạy âm nhạc, dạy khiêu vũ của cơ sở dạy âm nhạc, dạy khiêu vũ ngoài công lập
- Điều 42. Vi phạm các quy định về giấy phép, đăng ký hoạt động
- Điều 43. Vi phạm các quy định cấm trong lĩnh vực mỹ thuật, triển lãm văn hoá, nghệ thuật, nhiếp ảnh
- Điều 44. Vi phạm các quy định về sao chép, nhân bản, xuất bản, tái bản, lắp ghép tác phẩm, sản phẩm, chương trình
- Điều 45. Vi phạm các quy định về quyền đứng tên, đặt tên cho tác phẩm, bảo vệ sự toàn vẹn tác phẩm, sửa đổi, trích dẫn, thêm bớt, dịch, biên soạn, phóng tác, cải biên, chuyển thể, tuyển chọn, tuyển tập, hợp tuyển, chú giải tác phẩm
- Điều 46. Vi phạm các quy định về công bố, phổ biến, biểu diễn tác phẩm
- Điều 47. Vi phạm các quy định về xuất khẩu, nhập khẩu tác phẩm, sản phẩm, chương trình vi phạm quyền tác giả
- Điều 48. Vi phạm các quy định về giấy phép hoạt động quảng cáo
- Điều 49. Vi phạm các quy định về hình thức quảng cáo
- Điều 50. Vi phạm các quy định về địa điểm, vị trí quảng cáo
- Điều 51. Vi phạm các quy định về nội dung quảng cáo
- Điều 52. Vi phạm các quy định về quảng cáo trong lĩnh vực thông tin báo chí
- Điều 53. Vi phạm các quy định về quảng cáo trên xuất bản phẩm
- Điều 54. Vi phạm các quy định về quảng cáo trong lĩnh vực biểu diễn nghệ thuật, thời trang, hoạt động văn hoá, thi đấu thể dục thể thao
- Điều 55. Vi phạm các quy định về viết, đặt biển hiệu
- Điều 56. Vi phạm các quy định về bảo vệ công trình văn hoá, nghệ thuật, bảo vệ di sản văn hoá
- Điều 57. Vi phạm các quy định về khai quật khảo cổ, trùng tu, tôn tạo di tích lịch sử, văn hoá
- Điều 58. Vi phạm các quy định về phát hiện, bảo vệ, khai báo và giao nộp di sản văn hóa (di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia)
- Điều 59. Vi phạm các quy định trong lĩnh vực thư viện
- Điều 60. Vi phạm các quy định về thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm
- Điều 61. Vi phạm các quy định về giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm văn hóa
- Điều 62. Vi phạm các quy định cấm xuất khẩu, nhập khẩu đối với văn hoá phẩm
- Điều 63. Vi phạm các quy định về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài
- Điều 64. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 65. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan thanh tra chuyên ngành
- Điều 66. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội biên phòng, Hải quan
- Điều 67. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát nhân dân
- Điều 68. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Quản lý thị trường
- Điều 69. Thủ tục xử phạt
- Điều 70. Thu, nộp tiền phạt
- Điều 71. Thủ tục tịch thu và xử lý tang vật, phương tiện vi phạm
- Điều 72. Thủ tục tước quyền sử dụng giấy phép
- Điều 73. Thủ tục tiêu huỷ văn hoá phẩm độc hại