Điều 14 Nghị định 53/2013/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
1. Công ty Quản lý tài sản mua nợ xấu của tổ chức tín dụng theo giá trị ghi sổ số dư nợ gốc khách hàng vay chưa trả đã được khấu trừ số tiền dự phòng cụ thể đã trích lập chưa sử dụng cho khoản nợ xấu đó.
3. Tổ chức tín dụng bán nợ phải cung cấp cho Công ty Quản lý tài sản các thông tin, tài liệu về số dư nợ gốc và toàn bộ số lãi phải trả khách hàng vay chưa thanh toán.
4. Trường hợp mua nợ xấu theo giá trị thị trường, Công ty Quản lý tài sản đánh giá lại giá trị khoản nợ xấu trên cơ sở khả năng thu hồi vốn và tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu; khi cần thiết, Công ty Quản lý tài sản thuê tổ chức tư vấn định giá khoản nợ xấu và tài sản bảo đảm.
5. Tổ chức tín dụng có tỷ lệ nợ xấu từ 3% trở lên hoặc một tỷ lệ nợ xấu khác do Ngân hàng Nhà nước quy định không bán nợ xấu cho Công ty Quản lý tài sản được Ngân hàng Nhà nước xem xét, áp dụng các biện pháp sau đây:
a) Tiến hành thanh tra hoặc yêu cầu tổ chức tín dựng thuê công ty kiểm toán hoặc tổ chức định giá độc lập đánh giá lại chất lượng và giá trị tài sản, vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ của tổ chức tín dụng đó; chi phí kiểm toán, định giá do tổ chức tín dụng thanh toán;
b) Trên cơ sở kết quả thanh tra, định giá và kiểm toán độc lập, tổ chức tín dụng phải bán nợ xấu cho Công ty Quản lý tài sản để đảm bảo tỷ lệ nợ xấu của tổ chức tín dụng ở mức an toàn; thực hiện trích lập dự phòng rủi ro và tuân thủ các tỷ lệ an toàn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; cơ cấu lại tổ chức tín dụng theo phương án được Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.
6. Việc mua bán nợ xấu được lập thành hợp đồng và tổ chức tín dụng bán nợ phải thông báo bằng văn bản cho khách hàng vay, bên có nghĩa vụ trả nợ, bên bảo đảm trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng mua bán nợ để biết và thực hiện nghĩa vụ với Công ty Quản lý tài sản.
Nghị định 53/2013/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
- Số hiệu: 53/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/05/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 291 đến số 292
- Ngày hiệu lực: 09/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thành lập Công ty Quản lý tài sản
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động của Công ty Quản lý tài sản
- Điều 6. Cấp tín dụng đối với khách hàng vay có nợ xấu bán cho Công ty Quản lý tài sản
- Điều 7. Phương thức Công ty Quản lý tài sản mua nợ xấu của tổ chức tín dụng
- Điều 8. Điều kiện đối với các khoản nợ xấu được Công ty Quản lý tài sản mua
- Điều 9. Vốn điều lệ
- Điều 10. Cơ cấu tổ chức của Công ty Quản lý tài sản
- Điều 11. Quản trị, điều hành của Công ty Quản lý tài sản
- Điều 12. Hoạt động của Công ty Quản lý tài sản
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Công ty Quản lý tài sản
- Điều 14. Mua nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản
- Điều 15. Nguồn vốn của Công ty Quản lý tài sản
- Điều 16. Các biện pháp xử lý nợ xấu và tài sản bảo đảm của Công ty Quản lý tài sản
- Điều 17. Biện pháp cơ cấu lại nợ xấu, hỗ trợ khách hàng vay của Công ty Quản lý tài sản
- Điều 18. Xử lý tài sản bảo đảm của các khoản nợ xấu mà Công ty Quản lý tài sản đã mua
- Điều 19. Xử lý tiền thu hồi nợ đối với các khoản nợ xấu được Công ty Quản lý tài sản mua bằng trái phiếu đặc biệt
- Điều 20. Trái phiếu đặc biệt
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tín dụng sở hữu trái phiếu đặc biệt
- Điều 22. Thanh toán trái phiếu đặc biệt và mua lại các khoản nợ xấu được Công ty Quản lý tài sản mua bằng trái phiếu đặc biệt
- Điều 23. Cơ chế tài chính và chế độ kế toán của Công ty Quản lý tài sản
- Điều 24. Công khai, minh bạch và chế độ báo cáo của Công ty Quản lý tài sản
- Điều 25. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 26. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 29. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 30. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng
- Điều 32. Trách nhiệm của khách hàng vay, bên có nghĩa vụ trả nợ
- Điều 33. Trách nhiệm của bên bảo đảm