Hệ thống pháp luật

Chương 3 Nghị định 52/2010/NĐ-CP về nhập khẩu tàu cá

Chương 3.

ĐĂNG KÝ TÀU CÁ NHẬP KHẨU

Điều 11. Điều kiện đăng ký tàu cá nhập khẩu

1. Tàu cá đã được đưa về Việt Nam

2. Người nhập khẩu đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu.

3. Người nhập khẩu đã nộp đầy đủ các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp tàu cá được đăng ký tạm thời).

4. Tàu cá đã được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp Sổ đăng kiểm và các Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 12. Đăng ký tàu cá nhập khẩu

1. Người nhập khẩu phải nộp hồ sơ đăng ký tàu cá tại cơ quan Đăng ký tàu cá quy định tại Điều 16 Nghị định này.

2. Đăng ký tàu cá không thời hạn:

Đăng ký tàu cá không thời hạn là đăng ký chính thức và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá Việt Nam, không quy định thời hạn (Phụ lục III).

3. Đăng ký tàu cá tạm thời:

a) Đăng ký tàu cá tạm thời là việc đăng ký chưa chính thức và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời của Việt Nam theo thời hạn quy định (Phụ lục IV);

b) Đăng ký tàu cá tạm thời được áp dụng trong trường hợp tàu cá nhập khẩu đã đưa về Việt Nam, nhưng chưa nộp đủ các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam;

c) Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời không quá 90 ngày;

d) Khi đăng ký chính thức, chủ tàu chỉ cần bổ sung các hồ sơ còn thiếu theo quy định của đăng ký chính thức.

4. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cho người nhập khẩu và vào Sổ đăng ký tàu cá Việt Nam.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu cá phải thông báo cho người nhập khẩu để bổ sung hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Điều 13. Hồ sơ đăng ký tàu cá không thời hạn

1. Hồ sơ phải nộp tại cơ quan đăng ký tàu cá:

a) Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu Phụ lục II);

b) Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền (bản chính);

c) Giấy chứng nhận xóa đăng ký (bản chính) kèm theo bản dịch tiếng Việt (có công chứng) đối với tàu cá đã qua sử dụng;

d) Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan (bản sao có công chứng);

đ) Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam (bản sao có công chứng);

e) Ảnh của tàu cá nhập khẩu (02 ảnh màu cỡ 9 x 12), chụp theo hướng dọc hai bên mạn tàu.

2. Hồ sơ xuất trình tại cơ quan đăng ký tàu cá:

a) Hồ sơ xuất xưởng của cơ sở đóng tàu và lý lịch máy tàu, lý lịch của các trang thiết bị lắp đặt trên tàu (bản chính) đối với tàu cá đóng mới;

b) Sổ đăng kiểm tàu cá do cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp;

c) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá do cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp.

Điều 14. Hồ sơ đăng ký tàu cá tạm thời

Hồ sơ xin cấp đăng ký tạm thời theo quy định tại Điều 13 Nghị định này, trừ điểm đ khoản 1.

Nghị định 52/2010/NĐ-CP về nhập khẩu tàu cá

  • Số hiệu: 52/2010/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 17/05/2010
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 30/05/2010
  • Số công báo: Từ số 254 đến số 255
  • Ngày hiệu lực: 01/08/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH