Hệ thống pháp luật

Chương 2 Nghị định 52/2010/NĐ-CP về nhập khẩu tàu cá

Chương 2.

ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC NHẬP KHẨU TÀU CÁ

Điều 4. Điều kiện chung đối với tàu cá nhập khẩu

1. Có nguồn gốc hợp pháp

2. Có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên (trừ trường hợp tàu cá do Chính phủ, tổ chức, cá nhân nước ngoài viện trợ cho Việt Nam không quy định tổng công suất máy chính của tàu)

3. Có trang bị công cụ khai thác, thiết bị bảo quản thủy sản tiên tiến (đối với tàu khai thác và dịch vụ khai thác thủy sản).

Điều 5. Điều kiện nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng

1. Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này.

2. Tuổi của tàu (tính từ năm đóng mới đến thời điểm nhập khẩu):

a) Không quá 5 tuổi đối với tàu cá đóng bằng vật liệu vỏ gỗ.

b) Không quá 8 tuổi đối với tàu cá đóng bằng vật liệu vỏ thép.

3. Máy chính của tàu (tính từ năm sản xuất đến thời điểm nhập khẩu) không nhiều hơn 2 năm so với tuổi của tàu.

4. Được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam kiểm tra và xác nhận tình trạng kỹ thuật và trang thiết bị phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu cá.

Trường hợp có Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật do cơ quan đăng kiểm nước ngoài cấp thì phải được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam kiểm tra và xác nhận phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 6. Điều kiện nhập khẩu tàu cá đóng mới

1. Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này.

2. Có đầy đủ các hồ sơ:

a) Hồ sơ xuất xưởng của cơ sở đóng tàu;

b) Lý lịch máy tàu;

c) Lý lịch các trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá.

Điều 7. Trình tự, thủ tục nhập khẩu tàu cá

1. Người nhập khẩu tàu cá phải có đơn đề nghị nhập khẩu (Phụ lục I) kèm theo hồ sơ, gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định này.

2. Sau 07 ngày làm việc, căn cứ vào quy hoạch phát triển của ngành thủy sản và của địa phương, cơ quan có thẩm quyền xem xét và có văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không cho phép nhập khẩu, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho người xin nhập khẩu để bổ sung hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

3. Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền được gửi cho người xin nhập khẩu, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan: Bộ Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng), Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan.

4. Sau khi tàu cá nhập khẩu được đưa về Việt Nam, trước khi đưa vào hoạt động, chủ tàu cá phải thực hiện các quy định của Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 8. Hồ sơ nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng

Hồ sơ nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng bao gồm:

1. Hợp đồng nhập khẩu tàu cá (bản chính).

2. Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật và trang thiết bị phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu cá xin nhập khẩu, do cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam cấp (bản chính).

Trường hợp có Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật của tàu do cơ quan đăng kiểm nước ngoài cấp (bản chính) thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt (có công chứng).

Điều 9. Hồ sơ nhập khẩu tàu cá đóng mới

Hồ sơ nhập khẩu tàu cá đóng mới bao gồm:

1. Hợp đồng nhập khẩu tàu cá (bản chính).

2. Hồ sơ xuất xưởng của tàu do cơ sở đóng tàu cấp (bản chính).

3. Lý lịch máy tàu (bản chính).

4. Lý lịch của các trang thiết bị lắp đặt trên tàu (bản chính).

Điều 10. Hồ sơ nhập khẩu tàu cá viện trợ

Hồ sơ nhập khẩu tàu cá viện trợ bao gồm:

1. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận tàu cá viện trợ của Chính phủ hoặc của các tổ chức, cá nhân nước ngoài (bản chính).

2. Hồ sơ của tàu tương ứng với loại tàu được quy định tại các Điều 8, Điều 9 Nghị định này.

Nghị định 52/2010/NĐ-CP về nhập khẩu tàu cá

  • Số hiệu: 52/2010/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 17/05/2010
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 30/05/2010
  • Số công báo: Từ số 254 đến số 255
  • Ngày hiệu lực: 01/08/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH