Điều 21 Nghị định 46/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
Điều 21. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
1. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia được điều chuyển trong các trường hợp sau:
a) Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý;
b) Tài sản đã được giao quản lý nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả;
c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm quyền quyết định điều chuyển:
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia từ cơ quan được giao quản lý tài sản thuộc Bộ Giao thông vận tải sang doanh nghiệp quản lý theo phương thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan;
b) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này giữa Bộ Giao thông vận tải với bộ, cơ quan trung ương, địa phương;
c) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này giữa các cơ quan thuộc phạm vi quản lý.
3. Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
b) Văn bản đề nghị của cơ quan, doanh nghiệp được tiếp nhận tài sản: 01 bản chính;
c) Văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp nhận tài sản của cơ quan, doanh nghiệp quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
d) Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (trong đó nêu rõ mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản): 01 bản chính;
đ) Hồ sơ liên quan đến chuyển đổi công năng sử dụng tài sản (trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản): 01 bản sao;
e) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
4. Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia:
a) Khi có tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia cần điều chuyển, cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chuyển quy định tại khoản 3 Điều này, báo cáo Bộ Giao thông vận tải;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định điều chuyển tài sản theo thẩm quyền hoặc có văn bản kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan để trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này xem xét, quyết định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp với quy định;
c) Quyết định điều chuyển tài sản gồm những nội dung chủ yếu sau: Cơ quan được giao quản lý tài sản có tài sản điều chuyển; cơ quan, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản điều chuyển; danh mục tài sản điều chuyển (tên tài sản, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại); lý do điều chuyển; trách nhiệm tổ chức thực hiện;
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan được giao quản lý tài sản và cơ quan, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản có trách nhiệm: Tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; thực hiện kế toán giảm, tăng tài sản theo chế độ kế toán hiện hành; thực hiện đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật (nếu có); báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại
đ) Chi phí hợp lý có liên quan trực tiếp đến việc bàn giao, tiếp nhận tài sản do đơn vị tiếp nhận tài sản chi trả theo quy định;
e) Không thực hiện thanh toán giá trị tài sản khi điều chuyển tài sản.
Nghị định 46/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Số hiệu: 46/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/03/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 493 đến số 494
- Ngày hiệu lực: 14/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 4. Danh mục tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 5. Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 6. Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 7. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 8. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 9. Bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 10. Tổ chức thực hiện dự toán chi ngân sách về công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 11. Phương thức và nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 12. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia trực tiếp tổ chức khai thác tài sản
- Điều 13. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 14. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 15. Giá cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 16. Khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 17. Quản lý, sử dụng số tiền thu được do cơ quan được giao quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác
- Điều 18. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia và khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 19. Các hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 20. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 21. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 22. Bán tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 23. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Điều 24. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 25. Quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia được đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
- Điều 26. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia