Điều 100 Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
Điều 100. Thủ tục cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục;
b) Văn bản chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc hợp đồng thuê nhà làm trụ sở của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong thời hạn ít nhất 02 năm, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; bản kê diện tích phòng làm việc và trang thiết bị;
c) Văn bản xác nhận của ngân hàng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc kho bạc nhà nước về tài khoản và vốn của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục;
đ) Địa chỉ trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục về những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ, trong trường hợp cần thiết Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra thực tế. Nếu đủ điều kiện theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cấp giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, nếu không đủ điều kiện thì có văn bản thông báo và nêu rõ lý do, hướng giải quyết. Giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục phải xác định rõ đối tượng, phạm vi được phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; có giá trị sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp.
4. Chậm nhất 30 ngày trước khi giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục hết thời hạn sử dụng, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục có tờ trình đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo gia hạn giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục. Tờ trình nêu rõ quá trình hoạt động kèm theo các tài liệu minh chứng về việc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đáp ứng các điều kiện quy định tại
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận tờ trình hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định tờ trình và các tài liệu minh chứng, trong trường hợp cần thiết Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra thực tế. Nếu đủ điều kiện, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo gia hạn giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục. Thời gian gia hạn giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục mỗi lần không quá 05 năm. Nếu không đủ điều kiện thì có văn bản thông báo và nêu rõ lý do, hướng giải quyết.
5. Trong quá trình hoạt động, nếu tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung đối tượng, phạm vi hoạt động thì tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục làm thủ tục đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp điều chỉnh, bổ sung giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục. Hồ sơ, trình tự đề nghị cấp điều chỉnh, bổ sung giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục như quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này.
Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- Số hiệu: 46/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/04/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 303 đến số 304
- Ngày hiệu lực: 21/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Điều kiện thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập; cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục
- Điều 4. Thủ tục thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục
- Điều 5. Điều kiện để trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
- Điều 6. Thủ tục để trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
- Điều 7. Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
- Điều 8. Đình chỉ hoạt động giáo dục trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
- Điều 9. Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
- Điều 10. Điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
- Điều 11. Thủ tục thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
- Điều 12. Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
- Điều 13. Đình chỉ hoạt động giáo dục của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
- Điều 14. Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
- Điều 15. Điều kiện thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục
- Điều 16. Thủ tục thành lập trường tiểu học công lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học tư thục
- Điều 17. Điều kiện để trường tiểu học hoạt động giáo dục
- Điều 18. Thủ tục để trường tiểu học hoạt động giáo dục
- Điều 19. Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học
- Điều 20. Đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường tiểu học
- Điều 21. Giải thể trường tiểu học
- Điều 22. Điều kiện để cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
- Điều 23. Thủ tục để cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
- Điều 24. Đình chỉ, thu hồi quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
- Điều 25. Điều kiện thành lập trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi chung là trường trung học) công lập; cho phép thành lập trường trung học tư thục
- Điều 26. Thủ tục thành lập trường trung học công lập; cho phép thành lập trường trung học tư thục
- Điều 27. Điều kiện để trường trung học hoạt động giáo dục
- Điều 28. Thủ tục để trường trung học hoạt động giáo dục
- Điều 29. Sáp nhập, chia, tách trường trung học
- Điều 30. Đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học
- Điều 31. Giải thể trường trung học
- Điều 32. Điều kiện thành lập trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
- Điều 33. Thủ tục thành lập trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
- Điều 34. Sáp nhập, chia, tách trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
- Điều 35. Đình chỉ hoạt động giáo dục của trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
- Điều 36. Giải thể trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
- Điều 37. Điều kiện thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên
- Điều 38. Thủ tục thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên
- Điều 39. Sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên
- Điều 40. Đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên
- Điều 41. Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên
- Điều 42. Điều kiện thành lập trung tâm học tập cộng đồng
- Điều 43. Thủ tục thành lập trung tâm học tập cộng đồng
- Điều 44. Đình chỉ hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng
- Điều 45. Giải thể trung tâm học tập cộng đồng
- Điều 46. Điều kiện thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
- Điều 47. Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
- Điều 48. Điều kiện để trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục
- Điều 49. Thủ tục để trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục
- Điều 50. Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học
- Điều 51. Đình chỉ hoạt động giáo dục của trung tâm ngoại ngữ, tin học
- Điều 52. Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học
- Điều 53. Điều kiện thành lập trường, lớp năng khiếu thể dục thể thao
- Điều 54. Thủ tục thành lập trường, lớp năng khiếu thể dục thể thao
- Điều 55. Điều kiện thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập, cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục
- Điều 56. Thủ tục thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục
- Điều 57. Điều kiện để trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục
- Điều 58. Thủ tục để trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục
- Điều 59. Sáp nhập, chia, tách, giải thể; đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông chuyên
- Điều 60. Điều kiện thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập, cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục
- Điều 61. Thủ tục thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục
- Điều 62. Điều kiện để trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục
- Điều 63. Thủ tục để trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục
- Điều 64. Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
- Điều 65. Đình chỉ hoạt động trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
- Điều 66. Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
- Điều 67. Điều kiện thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú
- Điều 68. Thủ tục thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú
- Điều 69. Điều kiện để trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động giáo dục
- Điều 70. Thủ tục để trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động giáo dục
- Điều 71. Sáp nhập, chia, tách, giải thể; đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường phổ thông dân tộc nội trú
- Điều 72. Điều kiện thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú
- Điều 73. Thủ tục thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú
- Điều 74. Điều kiện để trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục
- Điều 75. Thủ tục để trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục
- Điều 76. Đình chỉ hoạt động và chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú
- Điều 77. Sáp nhập, chia, tách, giải thể; đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường phổ thông dân tộc bán trú
- Điều 78. Điều kiện thành lập trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm công lập; cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm tư thục
- Điều 79. Thủ tục thành lập trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm tư thục
- Điều 80. Điều kiện được cấp giấy đăng ký hoạt động nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
- Điều 81. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
- Điều 82. Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm
- Điều 83. Đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
- Điều 84. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
- Điều 85. Giải thể trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm
- Điều 86. Điều kiện, thủ tục thành lập; giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm
- Điều 87. Điều kiện thành lập trường đại học công lập, cho phép thành lập trường đại học tư thục
- Điều 88. Thủ tục thành lập trường đại học công lập hoặc cho phép thành lập trường đại học tư thục
- Điều 89. Điều kiện để trường đại học hoạt động đào tạo
- Điều 90. Thủ tục để trường đại học hoạt động đào tạo
- Điều 91. Điều kiện thành lập phân hiệu trường đại học công lập, cho phép thành lập phân hiệu trường đại học tư thục
- Điều 92. Thủ tục thành lập phân hiệu của trường đại học công lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường đại học tư thục
- Điều 93. Điều kiện, thủ tục để phân hiệu của trường đại học hoạt động đào tạo
- Điều 94. Sáp nhập, chia, tách trường đại học
- Điều 95. Đình chỉ hoạt động đào tạo của trường đại học, phân hiệu của trường đại học
- Điều 96. Giải thể trường đại học, phân hiệu của trường đại học
- Điều 97. Điều kiện thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục công lập, cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục tư thục
- Điều 98. Thủ tục thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục công lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục tư thục
- Điều 99. Điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
- Điều 100. Thủ tục cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
- Điều 101. Đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
- Điều 102. Giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
- Điều 103. Điều kiện để tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài được công nhận hoạt động ở Việt Nam
- Điều 104. Thủ tục để tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài được công nhận hoạt động ở Việt Nam
- Điều 105. Thu hồi quyết định công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động ở Việt Nam
- Điều 106. Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
- Điều 107. Điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
- Điều 108. Thủ tục để tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
- Điều 109. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
- Điều 110. Thu hồi giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ tư vấn du học