Điều 16 Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản
Điều 16. Kiểm tra thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu
Việc đăng ký kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu, bị triệu hồi hoặc trả về là yêu cầu bắt buộc. Riêng đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
1. Đối tượng và nội dung kiểm tra
a) Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu
Kiểm tra hồ sơ nhập khẩu theo quy định tại
Kiểm tra thực tế số lượng, khối lượng, quy cách bao gói, ghi nhãn, hạn sử dụng, xuất xứ và các chỉ tiêu ngoại quan khác của sản phẩm;
Lấy mẫu thử nghiệm đánh giá sự phù hợp về chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm.
b) Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản bị triệu hồi hoặc trả về
Kiểm tra về nguyên nhân thức ăn chăn nuôi, thủy sản triệu hồi hoặc bị trả về;
Kiểm tra quy cách bao gói, ghi nhãn, hạn sử dụng, ngoại quan về sản phẩm;
Lấy mẫu để kiểm tra chất lượng sản phẩm.
c) Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu
Kiểm tra hồ sơ công bố chất lượng, công bố hợp quy (nếu có);
Kiểm tra quy cách bao gói, ghi nhãn, hạn sử dụng, ngoại quan về sản phẩm;
Phân tích chất lượng theo yêu cầu của doanh nghiệp hoặc nước nhập khẩu và yêu cầu khác (nếu có).
2. Cơ quan kiểm tra
Là cơ quan chức năng nhà nước và tổ chức được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định là tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây viết tắt là tổ chức được chỉ định) thực hiện một số công đoạn trong hoạt động kiểm tra theo phạm vi quy định tại quyết định chỉ định. Yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định thực hiện theo quy định tại
Căn cứ thẩm định năng lực của tổ chức được chỉ định dựa theo các quy định đối với các tổ chức chứng nhận sự phù hợp sản phẩm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc thừa nhận áp dụng. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy trình thẩm định và hướng dẫn công khai bằng văn bản và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chế độ kiểm tra: Theo quy định tại
Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Số hiệu: 39/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/04/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 279 đến số 280
- Ngày hiệu lực: 20/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nội dung quản lý Nhà nước về thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 6. Nguyên tắc quản lý thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh
- Điều 7. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 8. Điều kiện đối với cơ sở mua bán thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 9. Điều kiện với cơ sở nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 10. Điều kiện và nội dung khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 11. Trình tự, thủ tục đăng ký khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới
- Điều 12. Thức ăn chăn nuôi, thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam
- Điều 13. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản chưa được phép lưu hành tại Việt Nam
- Điều 14. Xuất khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 15. Kiểm tra thức ăn chăn nuôi, thủy sản trong nước
- Điều 16. Kiểm tra thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 17. Yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định
- Điều 18. Lấy mẫu và thử nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 19. Trình tự, thủ tục kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 20. Chế độ kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu
- Điều 21. Thu hồi và xử lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản vi phạm chất lượng
- Điều 22. Nguồn kinh phí cho hoạt động quản lý về thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 23. Trách nhiệm quản lý nhà nước về thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 25. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân mua bán, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 26. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 27. Trách nhiệm của tổ chức chứng nhận sự phù hợp lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản