Mục 3 Chương 6 Nghị định 39/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn, vệ sinh lao động
Mục 3. PHỐI HỢP THANH TRA, KIỂM TRA VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Điều 43. Phối hợp thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát về an toàn, vệ sinh lao động; xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về các lĩnh vực phóng xạ, thăm dò, khai thác dầu khí, các phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường hàng không và các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang thông báo kế hoạch thanh tra an toàn, vệ sinh lao động trong các lĩnh vực này về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi tổ chức thanh tra để phối hợp triển khai.
3. Thanh tra an toàn, vệ sinh lao động của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội thanh tra đột xuất về an toàn, vệ sinh lao động trong các lĩnh vực quy định tại Khoản 2 Điều này trong những trường hợp sau đây:
a) Theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ;
b) Khi có phát hiện các nguy cơ mất an toàn, vệ sinh lao động gây tai nạn hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người lao động;
c) Theo đề nghị của bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
4. Các bộ, cơ quan ngang bộ khi thực hiện kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động trong trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước của mình thì mời đại diện Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tham gia; gửi kết quả kiểm tra, kiến nghị cho Thanh tra an toàn, vệ sinh lao động của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
5. Thanh tra an toàn, vệ sinh lao động của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xử lý, giải quyết kết quả kiểm tra, kiến nghị về an toàn, vệ sinh lao động của các bộ, cơ quan ngang bộ theo thẩm quyền; thông báo kết quả cho cơ quan gửi kiến nghị.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc phối hợp giữa các Sở, Ban, ngành thuộc địa phương trong thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động tại địa phương.
Nghị định 39/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn, vệ sinh lao động
- Số hiệu: 39/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 397 đến số 398
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc
- Điều 4. Nội dung kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc
- Điều 5. Nhận diện và đánh giá các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
- Điều 6. Xác định Mục tiêu và biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
- Điều 7. Triển khai và đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
- Điều 8. Biện pháp xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng và ứng cứu khẩn cấp
- Điều 9. Phân loại tai nạn lao động
- Điều 10. Thời gian, nội dung khai báo tai nạn lao động
- Điều 11. Quyết định thành lập Đoàn Điều tra tai nạn lao động
- Điều 12. Nhiệm vụ của thành viên Đoàn Điều tra tai nạn lao động
- Điều 13. Quy trình, thủ tục Điều tra tai nạn lao động của Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở
- Điều 14. Quy trình, thủ tục Điều tra tai nạn lao động của Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp tỉnh
- Điều 15. Quy trình, thủ tục Điều tra tai nạn lao động của Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp trung ương
- Điều 16. Hồ sơ vụ tai nạn lao động
- Điều 17. Điều tra lại tai nạn lao động khi có khiếu nại, tố cáo
- Điều 18. Trách nhiệm của người sử dụng lao động của cơ sở xảy ra tai nạn lao động
- Điều 19. Khai báo, Điều tra, báo cáo tai nạn lao động đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 20. Phối hợp Điều tra tai nạn lao động chết người và tai nạn lao động khác có dấu hiệu tội phạm
- Điều 21. Điều tra tai nạn lao động trong các lĩnh vực đặc thù
- Điều 22. Điều tra tai nạn lao động làm bị thương một người lao động chuyển thành tai nạn lao động chết người
- Điều 23. Điều tra tai nạn giao thông liên quan đến lao động
- Điều 24. Thời Điểm, mẫu báo cáo tai nạn lao động
- Điều 25. Cung cấp thông tin về trường hợp người bị tai nạn lao động khám và Điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 26. Khai báo, Điều tra, báo cáo sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng
- Điều 27. Chi phí Điều tra tai nạn lao động
- Điều 28. Giải quyết chế độ tai nạn lao động cho người lao động trong trường hợp vụ tai nạn lao động có quyết định khởi tố vụ án hình sự
- Điều 29. Điều kiện sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
- Điều 30. Nội dung về an toàn, vệ sinh lao động trong hợp đồng cho thuê lại lao động giữa doanh nghiệp cho thuê lại lao động với bên thuê lại lao động
- Điều 31. Trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê lại lao động đối với người lao động thuê lại
- Điều 32. Trách nhiệm bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động của bên thuê lại lao động đối với người lao động thuê lại
- Điều 33. Hỗ trợ của cơ sở giáo dục, cơ sở dạy nghề đối với học sinh, sinh viên bị tai nạn lao động trong thời gian thực hành
- Điều 34. An toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao
- Điều 35. Trách nhiệm ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 36. Tổ chức bộ phận an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 37. Tổ chức bộ phận y tế
- Điều 38. Tổ chức hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cơ sở
- Điều 39. Trách nhiệm xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 40. Xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 41. Hội đồng quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động
- Điều 42. Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cấp tỉnh