Điều 3 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định về Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện thủy nội địa
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất nguy hiểm là những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
2. Hàng nguy hiểm (hàng hóa nguy hiểm) là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường bộ hoặc đường thủy nội địa có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
3. Người vận tải là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hoặc phương tiện thủy nội địa để thực hiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
4. Người thuê vận tải là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ hoặc trên đường thủy nội địa với người vận tải.
5. Người xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân thực hiện việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hoặc trên phương tiện thủy nội địa hoặc tại kho, bãi lưu giữ hàng hóa nguy hiểm.
6. Người nhận hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân có tên nhận hàng ghi trên giấy vận tải (vận chuyển) hàng hóa nguy hiểm.
7. Người điều khiển phương tiện là người lái phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hoặc thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
8. Người áp tải là cá nhân do người thuê vận tải (hoặc chủ hàng) sử dụng để thực hiện nhiệm vụ áp tải hàng hoá nguy hiểm trong suốt quá trình vận chuyển.
9. Người thủ kho là người chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý tình trạng, số lượng của tất cả các hàng hoá từ lúc chuyển vào kho cho đến lúc hàng hoá đó xuất đi khỏi kho.
Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định về Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện thủy nội địa
- Số hiệu: 34/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/03/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 517 đến số 518
- Ngày hiệu lực: 15/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Phân loại hàng hóa nguy hiểm
- Điều 5. Danh mục hàng hóa nguy hiểm
- Điều 6. Bao bì, thùng chứa, đóng gói hàng hóa nguy hiểm
- Điều 7. Nhãn hàng, biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm
- Điều 8. Huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm
- Điều 9. Điều kiện đối với người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 10. Điều kiện đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 11. Xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện và lưu kho bãi
- Điều 12. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là các chất dễ cháy, nổ qua công trình hầm, phà
- Điều 13. Điều kiện đối với người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 14. Điều kiện đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 15. Xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện và lưu kho bãi
- Điều 16. Nội dung, mẫu Giấy phép và thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 17. Thẩm quyền cấp Giấy phép và các trường hợp miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 19. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 20. Thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 21. Bộ Giao thông vận tải
- Điều 22. Bộ Công an
- Điều 23. Bộ Quốc phòng
- Điều 24. Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 25. Bộ Y tế
- Điều 26. Bộ Công Thương
- Điều 27. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 28. Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 29. Bộ Tài chính
- Điều 30. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 31. Đối với người thuê vận tải
- Điều 32. Đối với người vận tải
- Điều 33. Đối với người điều khiển phương tiện, người áp tải