Điều 31 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
Điều 31. Nội dung quản lý cán bộ, công chức cấp xã
1. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, điều lệ, quy chế về cán bộ, công chức cấp xã.
2. Xây dựng kế hoạch, quy hoạch cán bộ, công chức cấp xã.
3. Quy định chức vụ, chức danh, vị trí việc làm, tiêu chuẩn và nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã.
4. Quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã; tuyển dụng, sử dụng, quản lý, đào tạo, bồi dưỡng, chế độ tập sự, thôi giữ chức vụ, thôi việc, nghỉ hưu, đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức cấp xã.
5. Thực hiện khen thưởng, xử lý kỷ luật, chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ đối với cán bộ, công chức cấp xã.
6. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, quản lý hồ sơ về cán bộ, công chức cấp xã.
7. Thanh tra, kiểm tra đối với cơ quan, tổ chức và đối với cán bộ, công chức trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về cán bộ, công chức cấp xã.
8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức cấp xã.
9. Các công tác khác liên quan đến quản lý cán bộ, công chức cấp xã.
Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- Số hiệu: 33/2023/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/06/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Minh Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- Điều 4. Trách nhiệm của cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- Điều 7. Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã
- Điều 8. Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã
- Điều 9. Nhiệm vụ của từng chức vụ cán bộ cấp xã
- Điều 10. Tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã
- Điều 11. Nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã
- Điều 12. Bầu cử cán bộ cấp xã
- Điều 13. Tuyển dụng công chức cấp xã
- Điều 14. Tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
- Điều 15. Thẩm quyền tuyển dụng công chức cấp xã và tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
- Điều 16. Xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã
- Điều 17. Nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức cấp xã
- Điều 18. Phụ cấp thâm niên vượt khung
- Điều 19. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
- Điều 20. Phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh
- Điều 21. Chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế
- Điều 22. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 24. Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức cấp xã
- Điều 25. Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại đối với công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã
- Điều 26. Bãi nhiệm, miễn nhiệm đối với cán bộ cấp xã
- Điều 27. Thôi giữ chức vụ đối với cán bộ cấp xã và thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã
- Điều 28. Nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã
- Điều 31. Nội dung quản lý cán bộ, công chức cấp xã
- Điều 32. Thẩm quyền quản lý đối với cán bộ, công chức cấp xã
- Điều 33. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- Điều 34. Chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- Điều 35. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố
- Điều 36. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, bầu cử, tuyển chọn, tiếp nhận, sử dụng, quản lý, đánh giá, xếp loại, khen thưởng, kỷ luật và bãi nhiệm, miễn nhiệm, thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã