Điều 27 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
Điều 27. Thôi giữ chức vụ đối với cán bộ cấp xã và thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ cấp xã thôi giữ chức vụ và công chức cấp xã thôi việc (trừ trường hợp chuyển công tác và trường hợp bị kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức) được hưởng chế độ trợ cấp thôi giữ chức vụ đối với cán bộ cấp xã, trợ cấp thôi việc đối với công chức cấp xã và được tính theo quy định của Chính phủ về trợ cấp thôi việc đối với công chức.
2. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã nếu bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cách chức mà không sắp xếp, bố trí được chức danh công chức khác ở cấp xã thì được giải quyết chế độ thôi việc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực thi hành. Ngoài chế độ thôi việc được hưởng theo quy định tại khoản 1 Điều này, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã còn được hưởng các chế độ thôi việc khác theo quy định của pháp luật về dân quân tự vệ.
3. Nguồn kinh phí chi trả trợ cấp thôi giữ chức vụ đối với cán bộ cấp xã và trợ cấp thôi việc đối với công chức cấp xã được bố trí trong dự toán chi hoạt động thường xuyên của Ủy ban nhân dân cấp xã được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- Số hiệu: 33/2023/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/06/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Minh Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- Điều 4. Trách nhiệm của cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- Điều 7. Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã
- Điều 8. Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã
- Điều 9. Nhiệm vụ của từng chức vụ cán bộ cấp xã
- Điều 10. Tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã
- Điều 11. Nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã
- Điều 12. Bầu cử cán bộ cấp xã
- Điều 13. Tuyển dụng công chức cấp xã
- Điều 14. Tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
- Điều 15. Thẩm quyền tuyển dụng công chức cấp xã và tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
- Điều 16. Xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã
- Điều 17. Nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức cấp xã
- Điều 18. Phụ cấp thâm niên vượt khung
- Điều 19. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
- Điều 20. Phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh
- Điều 21. Chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế
- Điều 22. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 24. Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức cấp xã
- Điều 25. Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại đối với công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã
- Điều 26. Bãi nhiệm, miễn nhiệm đối với cán bộ cấp xã
- Điều 27. Thôi giữ chức vụ đối với cán bộ cấp xã và thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã
- Điều 28. Nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã
- Điều 31. Nội dung quản lý cán bộ, công chức cấp xã
- Điều 32. Thẩm quyền quản lý đối với cán bộ, công chức cấp xã
- Điều 33. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- Điều 34. Chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- Điều 35. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố
- Điều 36. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, bầu cử, tuyển chọn, tiếp nhận, sử dụng, quản lý, đánh giá, xếp loại, khen thưởng, kỷ luật và bãi nhiệm, miễn nhiệm, thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã