Điều 26 Nghị định 33/2019/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Điều 26. Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phải được báo cáo kê khai và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ để quản lý thống nhất.
2. Hình thức báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
a) Báo cáo kê khai lần đầu đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hiện có tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành (trừ tài sản đã báo cáo kê khai lần đầu theo quy định tại Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ);
b) Báo cáo kê khai bổ sung đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phát sinh mới hoặc có thay đổi về thông tin tài sản, thông tin cơ quan, đơn vị quản lý, khai thác tài sản sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
3. Cơ quan được giao quản lý tài sản lập báo cáo kê khai tài sản theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, gửi Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản thuộc địa phương quản lý) ký xác nhận để thực hiện nhập dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Thời hạn gửi báo cáo kê khai là 30 ngày, kể từ ngày tiếp nhận tài sản theo quyết định giao quản lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền hoặc có thay đổi thông tin về cơ quan quản lý, tài sản đã kê khai.
4. Hằng năm, cơ quan được giao quản lý tài sản thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bao gồm cả số tiền thu được từ xử lý và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ) của năm trước và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Nội dung báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
a) Báo cáo tình hình quản lý tài sản theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo tình hình xử lý tài sản theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Báo cáo tình hình khai thác tài sản theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
6. Thời hạn gửi báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hằng năm được quy định như sau:
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản ở trung ương lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản thuộc trung ương quản lý gửi Bộ Giao thông vận tải, trước ngày 31 tháng 01;
b) Cơ quan được giao quản lý tài sản ở địa phương lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản thuộc địa phương quản lý gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 31 tháng 01;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản thuộc địa phương quản lý gửi Bộ giao thông vận tải trước ngày 28 tháng 02;
d) Bộ Giao thông vận tải tổng hợp, lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản thuộc trung ương quản lý và địa phương quản lý gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3;
đ) Bộ Tài chính lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản trong phạm vi cả nước báo cáo Chính phủ để báo cáo Quốc hội theo yêu cầu và thực hiện công khai về tài sản của cả nước.
Nghị định 33/2019/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Số hiệu: 33/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 23/04/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 411 đến số 412
- Ngày hiệu lực: 17/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 4. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 5. Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 6. Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tính thành vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 7. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 8. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 9. Bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 10. Tổ chức thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 11. Phương thức và nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 12. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trực tiếp tổ chức khai thác tài sản
- Điều 13. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 14. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 15. Giá cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 16. Khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 17. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 18. Các hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 19. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 20. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 21. Bán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 22. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 23. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 24. Quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
- Điều 25. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ