Điều 10 Nghị định 33/2019/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Trình tự, thủ tục lập, giao dự toán chi ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hằng năm thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước:
a) Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, khối lượng công việc cần thực hiện, đơn giá và kế hoạch bảo trì được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan được giao quản lý tài sản lập dự toán chi ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (trừ các trường hợp quy định tại các
b) Trên cơ sở Quyết định giao dự toán ngân sách nhà nước của cơ quan có thẩm quyền, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao dự toán ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ cho cơ quan được giao quản lý tài sản thuộc phạm vi quản lý;
c) Cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trung hạn 3 năm và 5 năm thực hiện theo quy định của pháp luật về kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm và kế hoạch tài chính 5 năm.
Nghị định 33/2019/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Số hiệu: 33/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 23/04/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 411 đến số 412
- Ngày hiệu lực: 17/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 4. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 5. Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 6. Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tính thành vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 7. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 8. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 9. Bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 10. Tổ chức thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 11. Phương thức và nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 12. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trực tiếp tổ chức khai thác tài sản
- Điều 13. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 14. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 15. Giá cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 16. Khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 17. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 18. Các hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 19. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 20. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 21. Bán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 22. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 23. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 24. Quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
- Điều 25. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ