Điều 7 Nghị định 30/2014/NĐ-CP điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển
Điều 7. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển phải gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng hải Việt Nam.
2. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính còn thiếu hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi. Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi; nếu hồ sơ đầy đủ, cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Giấy phép kinh doanh vận tải biển có hiệu lực 05 (năm) năm kể từ ngày cấp. Nội dung của Giấy phép kinh doanh vận tải biển theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định này.
Nghị định 30/2014/NĐ-CP điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển
- Số hiệu: 30/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/04/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 459 đến số 460
- Ngày hiệu lực: 01/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Điều kiện kinh doanh vận tải biển
- Điều 5. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển
- Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển
- Điều 7. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển
- Điều 8. Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển
- Điều 9. Thủ tục thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải biển
- Điều 10. Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển
- Điều 11. Điều kiện về duy trì hoạt động kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển
- Điều 12. Điều kiện về vốn của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển