Điều 3 Nghị định 30/2014/NĐ-CP điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kinh doanh vận tải biển là việc kinh doanh có sử dụng tàu biển để vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý.
2. Vận tải biển nội địa là việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển mà địa điểm nhận hàng hóa, hành khách, hành lý và địa điểm trả hàng hóa, hành khách, hành lý thuộc cảng biển Việt Nam, vùng biển Việt Nam.
3. Vận tải biển quốc tế là việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển giữa cảng biển Việt Nam và cảng biển nước ngoài hoặc giữa các cảng biển nước ngoài.
4. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải biển quy định tại Nghị định này bao gồm doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và hợp tác xã thành lập theo quy định của pháp luật về hợp tác xã.
Nghị định 30/2014/NĐ-CP điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển
- Số hiệu: 30/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/04/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 459 đến số 460
- Ngày hiệu lực: 01/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Điều kiện kinh doanh vận tải biển
- Điều 5. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển
- Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển
- Điều 7. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển
- Điều 8. Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển
- Điều 9. Thủ tục thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải biển
- Điều 10. Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển
- Điều 11. Điều kiện về duy trì hoạt động kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển
- Điều 12. Điều kiện về vốn của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển