Điều 28 Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
Điều 28. Cách thức tiến hành kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
1. Cơ quan kiểm tra, xác nhận tổ chức xem xét hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án do chủ dự án gửi đến và tiến hành kiểm tra thực tế các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường thông qua đoàn kiểm tra do cơ quan kiểm tra, xác nhận thành lập.
2. Hoạt động của đoàn kiểm tra tùy thuộc loại hình, quy mô, tính chất của dự án và các điều kiện thực tế, bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Họp đánh giá, thảo luận về các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được chủ dự án thực hiện;
b) Kiểm tra tình trạng thực tế các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được chủ dự án thực hiện và các giải pháp kỹ thuật, thiết bị có liên quan;
c) Từng thành viên đoàn kiểm tra tự nghiên cứu hồ sơ và viết nhận xét, đánh giá về các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được chủ dự án thực hiện;
d) Lập báo cáo tổng hợp đánh giá kết quả kiểm tra thực tế các công trình, thiết bị, biện pháp, giải pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được chủ dự án thực hiện.
3. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan kiểm tra, xác nhận có thể tiến hành các hoạt động sau đây:
a) Tham vấn ý kiến hoặc thuê các chuyên gia, tổ chức đánh giá về các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được chủ dự án thực hiện;
b) Tổ chức thực hiện việc kiểm chứng các kết quả phân tích môi trường của dự án do chủ dự án cung cấp thông qua các tổ chức có chức năng đo đạc, lấy mẫu phân tích và tư vấn về môi trường.
4. Kết quả kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được chủ dự án thực hiện được thể hiện dưới hình thức biên bản kiểm tra, trong đó có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của trưởng đoàn kiểm tra và đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
5. Cơ quan kiểm tra, xác nhận cấp giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án trên cơ sở biên bản kiểm tra và kết quả của các hoạt động quy định tại Khoản 3 Điều này, nếu có.
6. Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án là căn cứ để chủ dự án đưa dự án hoặc một số hạng mục công trình của dự án đã được đầu tư trong trường hợp dự án được phân kỳ đầu tư theo nhiều giai đoạn vào vận hành chính thức. Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại, giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định mẫu văn bản có liên quan đến việc kiểm tra, xác nhận chủ dự án đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- Số hiệu: 29/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/04/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 241 đến số 242
- Ngày hiệu lực: 05/06/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Đối tượng thực hiện đánh giá môi trường chiến lược và các hình thức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 4. Thời điểm thực hiện và yêu cầu về việc sử dụng kết quả đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 5. Nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 6. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 7. Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 8. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 9. Trách nhiệm của chủ dự án sau khi báo cáo đánh giá môi trường chiến lược được thẩm định
- Điều 10. Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan thẩm định, phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
- Điều 12. Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và trách nhiệm của chủ dự án trong việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 13. Thời điểm lập, trình thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 14. Tham vấn ý kiến trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 15. Cách thức tiến hành và yêu cầu về việc thể hiện kết quả tham vấn ý kiến trong báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 16. Điều kiện của tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 17. Nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường; hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 18. Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 19. Quy trình thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 20. Thời hạn thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 21. Chứng thực và gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
- Điều 22. Công khai thông tin về dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 23. Trách nhiệm của chủ dự án trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức
- Điều 24. Tổ chức kiểm tra, xác nhận các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trước khi dự án đi vào vận hành chính thức
- Điều 25. Hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
- Điều 26. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
- Điều 27. Quy trình và thời hạn kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
- Điều 28. Cách thức tiến hành kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
- Điều 29. Đối tượng phải lập, đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
- Điều 30. Nội dung bản cam kết bảo vệ môi trường, hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
- Điều 31. Thời điểm đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
- Điều 32. Tổ chức đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
- Điều 33. Quy trình đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
- Điều 34. Gửi bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký
- Điều 35. Trách nhiệm của chủ dự án sau khi bản cam kết bảo vệ môi trường được đăng ký
- Điều 36. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường