Điều 18 Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
1. Việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện thông qua hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định.
2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định như sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án tại Phụ lục III Nghị định này, trừ các dự án thuộc bí mật an ninh, quốc phòng;
b) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của mình, trừ các dự án quy định tại Phụ lục III Nghị định này;
c) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của mình và các dự án có liên quan đến an ninh, quốc phòng khi được cấp có thẩm quyền giao.
d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư trên địa bàn, trừ các dự án quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
3. Thành phần hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường gồm đại diện của các cơ quan quản lý có liên quan trực tiếp đến vấn đề môi trường của dự án, các chuyên gia, trong đó có: Chủ tịch hội đồng, trường hợp cần thiết có thêm một Phó Chủ tịch hội đồng; một (01) Ủy viên thư ký; hai (02) Ủy viên phản biện và các Ủy viên. Thành phần hội đồng thẩm định phải có trên năm mươi phần trăm (50%) số lượng thành viên có chuyên môn về môi trường, các lĩnh vực khác liên quan đến dự án. Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án thuộc thẩm quyền thẩm định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, thành phần hội đồng phải có đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi triển khai thực hiện dự án.
4. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm định có thể tiến hành các hoạt động sau đây:
a) Điều tra kiểm chứng các thông tin, số liệu về hiện trạng môi trường tại địa điểm thực hiện dự án và khu vực kế cận;
b) Lấy mẫu phân tích kiểm chứng;
c) Tham vấn ý kiến cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án;
d) Thuê các chuyên gia, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản biện các nội dung của báo cáo;
đ) Tổ chức các cuộc họp đánh giá theo chuyên đề.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định, tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- Số hiệu: 29/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/04/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 241 đến số 242
- Ngày hiệu lực: 05/06/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Đối tượng thực hiện đánh giá môi trường chiến lược và các hình thức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 4. Thời điểm thực hiện và yêu cầu về việc sử dụng kết quả đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 5. Nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 6. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 7. Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 8. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 9. Trách nhiệm của chủ dự án sau khi báo cáo đánh giá môi trường chiến lược được thẩm định
- Điều 10. Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan thẩm định, phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
- Điều 12. Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và trách nhiệm của chủ dự án trong việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 13. Thời điểm lập, trình thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 14. Tham vấn ý kiến trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 15. Cách thức tiến hành và yêu cầu về việc thể hiện kết quả tham vấn ý kiến trong báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 16. Điều kiện của tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 17. Nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường; hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 18. Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 19. Quy trình thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 20. Thời hạn thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 21. Chứng thực và gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
- Điều 22. Công khai thông tin về dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Điều 23. Trách nhiệm của chủ dự án trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức
- Điều 24. Tổ chức kiểm tra, xác nhận các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trước khi dự án đi vào vận hành chính thức
- Điều 25. Hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
- Điều 26. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
- Điều 27. Quy trình và thời hạn kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
- Điều 28. Cách thức tiến hành kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
- Điều 29. Đối tượng phải lập, đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
- Điều 30. Nội dung bản cam kết bảo vệ môi trường, hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
- Điều 31. Thời điểm đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
- Điều 32. Tổ chức đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
- Điều 33. Quy trình đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
- Điều 34. Gửi bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký
- Điều 35. Trách nhiệm của chủ dự án sau khi bản cam kết bảo vệ môi trường được đăng ký
- Điều 36. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường