Điều 14 Nghị định 25/2017/NĐ-CP về báo cáo tài chính nhà nước
Điều 14. Công khai báo cáo tài chính nhà nước
1. Nội dung công khai:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh công khai các thông tin trong báo cáo tài chính nhà nước tỉnh, bao gồm: Tình hình tài sản của Nhà nước; nợ chính quyền địa phương, các khoản phải trả khác của Nhà nước; nguồn vốn của Nhà nước; tình hình thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động tài chính nhà nước; tình hình lưu chuyển tiền tệ nhà nước trên phạm vi tỉnh; trừ số liệu chi tiết thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, dự trữ quốc gia;
b) Bộ Tài chính công khai các thông tin trong báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc, bao gồm: Tình hình tài sản của Nhà nước; nợ công và các khoản phải trả khác của Nhà nước; nguồn vốn của Nhà nước; tình hình thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động tài chính nhà nước; tình hình lưu chuyển tiền tệ nhà nước trên phạm vi toàn quốc; trừ số liệu chi tiết thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, dự trữ quốc gia.
2. Hình thức công khai:
Việc công khai báo cáo tài chính nhà nước được thực hiện bằng một hoặc một số hình thức: Phát hành ấn phẩm, niêm yết, đăng trên cổng thông tin điện tử và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
3. Thời hạn công khai:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh công khai báo cáo tài chính nhà nước tỉnh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh được báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh;
b) Bộ Tài chính công khai Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc được báo cáo trước Quốc hội.
Nghị định 25/2017/NĐ-CP về báo cáo tài chính nhà nước
- Số hiệu: 25/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/03/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 201 đến số 202
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phạm vi lập báo cáo tài chính nhà nước
- Điều 5. Báo cáo tình hình tài chính nhà nước
- Điều 6. Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước
- Điều 7. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Điều 8. Thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước
- Điều 9. Quyền, trách nhiệm của đơn vị lập Báo cáo tài chính nhà nước
- Điều 10. Quy trình lập, gửi báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện
- Điều 11. Quy trình lập, gửi báo cáo tài chính nhà nước tỉnh
- Điều 12. Quy trình lập báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc
- Điều 13. Kỳ lập báo cáo tài chính nhà nước
- Điều 14. Công khai báo cáo tài chính nhà nước
- Điều 15. Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu thông tin báo cáo tài chính nhà nước và lưu trữ báo cáo tài chính nhà nước
- Điều 16. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin để lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện
- Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh
- Điều 18. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc