Hệ thống pháp luật

Điều 11 Nghị định 25/2006/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng công an nhân dân

Điều 11. Tiêu chuẩn diện tích nhà ở tập thể, nhà làm việc, nhà ở công vụ sinh hoạt công cộng và một số công trình phụ trợ khác trong doanh trại

1. Tiêu chuẩn diện tích nhà ở tập thể doanh trại được chia theo đối tượng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân bảo đảm diện tích ở bình quân tối thiểu là 3,6m2 và tối đa là 18m2 cho một người.

2. Tiêu chuẩn diện tích nhà làm việc gồm tiêu chuẩn nhà làm việc cho sĩ quan chỉ huy Công an các cấp và tiêu chuẩn nhà làm việc cho sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên trách.

3. Tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ cho sĩ quan là lãnh đạo Bộ, lãnh đạo cấp Tổng cục, Vụ, Cục và Công an cấp tỉnh đương chức do thực hiện chính sách điều động và luân chuyển từ nơi này đến nơi khác chưa có nhà ở, đất ở riêng và có nhu cầu nhà để ở thì được thuê 01 căn hộ nhà công vụ với diện tích tối thiểu là 60m2 sàn và diện tích tối đa là 130m2 sàn. Việc thuê nhà công vụ thực hiện theo Luật Nhà ở. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể về đối tượng được thuê nhà ở công vụ; việc thiết kế, xây dựng và chế độ quản lý, sử dụng nhà ở công vụ trong ngành Công an.

4. Tiêu chuẩn diện tích một số công trình công cộng và phụ trợ khác trong doanh trại được phân loại theo các đơn vị công an cụ thể.

5. Tiêu chuẩn diện tích trong nhà ăn tập thể của doanh trại, trường và bệnh viện được chia theo đối tượng: chiến sĩ, hạ sĩ quan; sĩ quan cấp uý, cấp tá (hoặc có mức lương cấp bậc hàm từ thiếu úy đến đại tá); cấp tướng (hoặc có mức lương của cấp bậc hàm từ thiếu tướng) trở lên.

6. Thiết bị vệ sinh nhà ở tập thể và nhà làm việc công cộng được trang cấp theo quy mô quân số, đối với đơn vị công an có nữ thì phải bố trí cho nam, nữ riêng.

Nghị định 25/2006/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng công an nhân dân

  • Số hiệu: 25/2006/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 10/03/2006
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Phan Văn Khải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 34 đến số 35
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra