Mục 2 Chương 2 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Điều 8. Các môn thi và hình thức thi
1. Môn kiến thức chung: thi viết 01 bài về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng.
2. Môn nghiệp vụ chuyên ngành: thi viết 01 bài và thi trắc nghiệm 01 bài về nghiệp vụ chuyên ngành theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Đối với vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là ngoại ngữ hoặc tin học, môn thi nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ hoặc tin học. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định hình thức và nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ hoặc tin học phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng. Trong trường hợp này, người dự tuyển không phải thi môn ngoại ngữ quy định tại khoản 3 hoặc môn tin học văn phòng quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Môn ngoại ngữ: thi viết hoặc thi vấn đáp 01 bài một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định.
Đối với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc thiểu số, việc thi môn ngoại ngữ được thay thề bằng thi tiếng dân tộc thiểu số. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định hình thức và nội dung thi tiếng dân tộc thiểu số.
4. Môn tin học văn phòng: thi thực hành trên máy hoặc thi trắc nghiệm 01 bài theo yêu cầu của vị trí việc làm do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định.
Điều 9. Điều kiện miễn thi một số môn
Người đăng ký dự tuyển công chức được miễn thi một số môn trong kỳ thi tuyển công chức như sau:
1. Miễn thi môn ngoại ngữ trong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ nếu có một trong các điều kiện sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
2. Miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
1. Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
2. Điểm các môn thi được tính như sau:
a) Môn kiến thức chung: tính hệ số 1;
b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành: bài thi viết tính hệ số 2; bài thi trắc nghiệm tính hệ số 1;
c) Môn ngoại ngữ, tiếng dân tộc thiểu số, môn tin học văn phòng: tính hệ số 1 và không tính vào tổng số điểm thi.
3. Kết quả thi tuyển là tổng số điểm của các bài thi môn kiến thức chung và môn nghiệp vụ chuyên ngành tính theo quy định tại khoản 2 Điều này cộng với điểm ưu tiên quy định tại
Điều 11. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ các bài thi của các môn thi;
b) Có điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên;
c) Có kết quả thi tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi tuyển bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng, người có điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người có điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- Số hiệu: 24/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/03/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 135 đến số 136
- Ngày hiệu lực: 01/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Căn cứ tuyển dụng công chức
- Điều 4. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
- Điều 5. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức
- Điều 6. Thẩm quyền tuyển dụng công chức
- Điều 7. Hội đồng tuyển dụng công chức
- Điều 8. Các môn thi và hình thức thi
- Điều 9. Điều kiện miễn thi một số môn
- Điều 10. Cách tính điểm
- Điều 11. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
- Điều 12. Nội dung xét tuyển công chức
- Điều 13. Cách tính điểm
- Điều 14. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức
- Điều 15. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận hồ sơ dự tuyển
- Điều 16. Tổ chức tuyển dụng
- Điều 17. Thông báo kết quả tuyển dụng
- Điều 18. Thời hạn ra quyết định tuyển dụng và nhận việc
- Điều 19. Trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng
- Điều 20. Chế độ tập sự
- Điều 21. Hướng dẫn tập sự
- Điều 22. Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự
- Điều 23. Bổ nhiệm vào ngạch công chức đối với người hoàn thành chế độ tập sự
- Điều 24. Hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự
- Điều 25. Điều kiện, tiêu chuẩn xét chuyển
- Điều 26. Thẩm quyền xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên
- Điều 29. Căn cứ, nguyên tắc, tiêu chuẩn, điều kiện nâng ngạch công chức
- Điều 30. Phân công tổ chức thi nâng ngạch công chức
- Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tổ chức thi nâng ngạch công chức
- Điều 32. Hợp đồng thi nâng ngạch công chức
- Điều 33. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch công chức
- Điều 34. Thông báo kết quả kỳ thi và bổ nhiệm vào ngạch công chức
- Điều 35. Điều động công chức
- Điều 36. Luân chuyển công chức
- Điều 37. Biệt phái công chức
- Điều 38. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục điều động, luân chuyển, biệt phái công chức
- Điều 39. Chế độ, chính sách đối với công chức được điều động, luân chuyển, biệt phái
- Điều 40. Bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Điều 41. Bổ nhiệm lại công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Điều 42. Từ chức, miễn nhiệm đối với công chức
- Điều 43. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức
- Điều 44. Chế độ, chính sách đối với công chức từ chức, miễn nhiệm
- Điều 45. Trình tự, thủ tục đánh giá công chức hàng năm
- Điều 46. Trình tự, thủ tục đánh giá công chức trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, điều động, đào tạo, bồi dưỡng, khi kết thúc thời hạn luân chuyển, biệt phái
- Điều 47. Nội dung quản lý công chức
- Điều 48. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Nội vụ
- Điều 49. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 50. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 51. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan sử dụng công chức
- Điều 52. Chế độ báo cáo về công tác quản lý công chức