Điều 6 Nghị định 238/2025/NĐ-CP quy định về chính sách học phí, miễn, giảm, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
Điều 6. Lộ trình tính giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
1. Lộ trình tính giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo được thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Học phí thực hiện theo lộ trình tính đủ chi phí quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 Nghị định này.
3. Căn cứ chính sách phát triển kinh tế - xã hội, khả năng cân đối của ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định cho phép cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trong các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu được chủ động thực hiện lộ trình tính đủ chi phí vào giá dịch vụ giáo dục, đào tạo tương xứng với chất lượng giáo dục, đào tạo; đồng thời phải bảo đảm thực hiện các mục tiêu giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Nghị định 238/2025/NĐ-CP quy định về chính sách học phí, miễn, giảm, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- Số hiệu: 238/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/09/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quản lý nhà nước về giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- Điều 5. Nguyên tắc xác định giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- Điều 6. Lộ trình tính giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- Điều 7. Nguyên tắc xác định học phí
- Điều 8. Học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông
- Điều 9. Học phí đối với giáo dục nghề nghiệp
- Điều 10. Học phí đối với giáo dục đại học
- Điều 11. Học phí đối với chương trình giáo dục thường xuyên
- Điều 14. Đối tượng không phải đóng học phí
- Điều 15. Đối tượng được miễn học phí
- Điều 16. Đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ học phí
- Điều 17. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập
- Điều 18. Hồ sơ thủ tục, trình tự thực hiện miễn, giảm học phí, hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí học tập
- Điều 19. Cơ chế miễn, giảm học phí, hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí học tập
- Điều 20. Phương thức cấp bù tiền miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục công lập
- Điều 21. Phương thức chi trả tiền miễn, giảm học phí, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế; cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trong các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu
- Điều 22. Lập dự toán
- Điều 23. Phân bổ dự toán
- Điều 24. Quản lý và quyết toán kinh phí
- Điều 25. Nguồn kinh phí
