Chương 5 Nghị định 238/2025/NĐ-CP quy định về chính sách học phí, miễn, giảm, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO KHI THỰC HIỆN GIAO NHIỆM VỤ, ĐẶT HÀNG, ĐẤU THẦU
1. Điều kiện, quy trình, thủ tục, phương thức, thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu thực hiện theo quy định của Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Đơn giá tối đa thực hiện đặt hàng dịch vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, đào tạo đại học, giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 27 của Nghị định này.
1. Mức trần giá dịch vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và giáo dục thường xuyên: tối đa bằng mức học phí quy định tại Điều 8, 9, 10, 11 Nghị định này tương ứng với từng bậc học, khối ngành, chương trình, trình độ đào tạo, năm học và mức độ tự chủ tài chính.
2. Căn cứ chính sách phát triển kinh tế - xã hội, khả năng cân đối của ngân sách và yêu cầu cao về chất lượng giáo dục, đào tạo, các bộ, ngành, Hội đồng nhân dân hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức trần giá dịch vụ giáo dục, đào tạo theo định mức kinh tế - kỹ thuật hoặc định mức chi phí do cấp có thẩm quyền ban hành đảm bảo tương xứng với chất lượng dịch vụ giáo dục, đào tạo.
Nghị định 238/2025/NĐ-CP quy định về chính sách học phí, miễn, giảm, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- Số hiệu: 238/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/09/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quản lý nhà nước về giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- Điều 5. Nguyên tắc xác định giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- Điều 6. Lộ trình tính giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- Điều 7. Nguyên tắc xác định học phí
- Điều 8. Học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông
- Điều 9. Học phí đối với giáo dục nghề nghiệp
- Điều 10. Học phí đối với giáo dục đại học
- Điều 11. Học phí đối với chương trình giáo dục thường xuyên
- Điều 14. Đối tượng không phải đóng học phí
- Điều 15. Đối tượng được miễn học phí
- Điều 16. Đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ học phí
- Điều 17. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập
- Điều 18. Hồ sơ thủ tục, trình tự thực hiện miễn, giảm học phí, hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí học tập
- Điều 19. Cơ chế miễn, giảm học phí, hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí học tập
- Điều 20. Phương thức cấp bù tiền miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục công lập
- Điều 21. Phương thức chi trả tiền miễn, giảm học phí, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế; cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trong các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu
- Điều 22. Lập dự toán
- Điều 23. Phân bổ dự toán
- Điều 24. Quản lý và quyết toán kinh phí
- Điều 25. Nguồn kinh phí
