Điều 3 Nghị định 220/2013/NĐ-CP quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Quân đội nhân dân
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Quân nhân bao gồm: Quân nhân tại ngũ và quân nhân dự bị.
a) Quân nhân tại ngũ là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự, Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
b) Quân nhân dự bị là công dân Việt Nam được đăng ký vào ngạch dự bị động viên, gồm: Sĩ quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp dự bị và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị theo quy định của pháp luật.
2. Công nhân viên chức quốc phòng là công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng và người làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan, đơn vị của Quân đội nhân dân.
3. Người Chỉ huy là người đứng đầu trong cơ quan, đơn vị, gồm: Chỉ huy trưởng quân sự (người đứng đầu về hành chính quân sự), Chính ủy, Chính trị viên và cấp phó của người đứng đầu.
4. Người giải quyết tố cáo trong Quân đội nhân dân là người đứng đầu về hành chính quân sự của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết tố cáo theo quy định của Nghị định này.
5. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực quốc phòng là quản lý của Bộ Quốc phòng trong các lĩnh vực: Bảo vệ biên giới, vùng biển, đảo, quần đảo, vùng trời quốc gia; xây dựng khu vực phòng thủ; phòng thủ dân sự; công nghiệp quốc phòng; quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng, khu quân sự, đất quốc phòng và môi trường có liên quan đến hoạt động quốc phòng; cơ yếu; hoạt động đối ngoại trong phạm vi quản lý của Bộ; các dịch vụ công và các lĩnh vực quản lý khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 220/2013/NĐ-CP quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Quân đội nhân dân
- Số hiệu: 220/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 105 đến số 106
- Ngày hiệu lực: 19/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng pháp luật về tố cáo và giải quyết tố cáo
- Điều 5. Nguyên tắc xác định thẩm quyền
- Điều 6. Thẩm quyền giải quyết tố cáo trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ
- Điều 7. Tiếp nhận, xử lý đơn tố cáo có nội dung khiếu nại
- Điều 8. Thụ lý tố cáo trong trường hợp người bị tố cáo đang thực hiện nhiệm vụ chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc trong tình huống khẩn cấp
- Điều 9. Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ
- Điều 10. Phối hợp xác minh nội dung tố cáo
- Điều 11. Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
- Điều 12. Thẩm quyền giải quyết tố cáo trong quản lý nhà nước về quốc phòng
- Điều 13. Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo trong quản lý nhà nước về quốc phòng
- Điều 14. Phạm vi, thời hạn, trình tự, thủ tục, các biện pháp bảo vệ
- Điều 15. Trách nhiệm của người giải quyết tố cáo trong việc bảo vệ người tố cáo và người thân thích của người tố cáo trong Quân đội nhân dân
- Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ người tố cáo và người thân thích của người tố cáo