Điều 21 Nghị định 22/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan
1. Quyền biểu diễn tác phẩm trước công chúng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật sở hữu trí tuệ là quyền của chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện biểu diễn tác phẩm một cách trực tiếp hoặc thông qua các bản ghi âm, ghi hình hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào mà công chúng có thể tiếp cận được. Biểu diễn tác phẩm trước công chúng bao gồm việc biểu diễn tác phẩm tại bất cứ nơi nào mà công chúng có thể tiếp cận được.
2. Quyền sao chép tác phẩm quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20 của Luật sở hữu trí tuệ là quyền của chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện việc tạo ra bản sao tác phẩm bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào, bao gồm cả việc tạo ra bản sao dưới hình thức điện tử.
3. Quyền phân phối bản gốc hoặc bản sao tác phẩm quy định tại điểm d khoản 1 Điều 20 của Luật sở hữu trí tuệ là quyền của chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện bằng bất kỳ hình thức, phương tiện kỹ thuật nào mà công chúng có thể tiếp cận được để bán, cho thuê hoặc các hình thức chuyển nhượng khác bản gốc hoặc bản sao tác phẩm.
4. Quyền truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 20 của Luật sở hữu trí tuệ là quyền của chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện việc đưa tác phẩm hoặc bản sao tác phẩm đến công chúng mà công chúng có thể tiếp cận được tại địa điểm và thời gian do chính họ lựa chọn.
5. Quyền cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính quy định tại điểm e khoản 1 Điều 20 của Luật sở hữu trí tuệ là quyền của chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện việc cho thuê để khai thác, sử dụng có thời hạn.
6. Quyền cho thuê đối với chương trình máy tính không áp dụng trong trường hợp bản thân chương trình đó không phải là đối tượng chủ yếu để cho thuê như chương trình máy tính gắn với việc vận hành bình thường các loại phương tiện giao thông hoặc các máy móc, thiết bị kỹ thuật khác.
Nghị định 22/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan
- Số hiệu: 22/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 23/02/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 423 đến số 424
- Ngày hiệu lực: 10/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 5. Trách nhiệm và nội dung quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 6. Tác giả, đồng tác giả
- Điều 7. Tác phẩm thể hiện dưới dạng ký tự khác
- Điều 8. Quyền tác giả đối với bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác
- Điều 9. Tác phẩm báo chí
- Điều 10. Tác phẩm âm nhạc
- Điều 11. Quyền tác giả đối với tác phẩm sân khấu
- Điều 12. Quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh
- Điều 13. Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng
- Điều 14. Tác phẩm nhiếp ảnh
- Điều 15. Quyền tác giả đối với tác phẩm kiến trúc
- Điều 16. Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ
- Điều 17. Quyền tác giả đối với chương trình máy tính
- Điều 18. Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian
- Điều 19. Đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả
- Điều 20. Quyền nhân thân
- Điều 21. Quyền tài sản
- Điều 22. Sao chép tác phẩm
- Điều 23. Trích dẫn hợp lý tác phẩm
- Điều 24. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm di cảo
- Điều 25. Chủ sở hữu quyền tác giả
- Điều 26. Chuyển nhượng quyền đối với tác phẩm khuyết danh
- Điều 27. Sử dụng tác phẩm thuộc về Nhà nước
- Điều 28. Sử dụng tác phẩm thuộc về công chúng
- Điều 29. Quyền của người biểu diễn
- Điều 30. Trích dẫn hợp lý cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng
- Điều 31. Bản sao tạm thời
- Điều 32. Sử dụng bản ghi âm, ghi hình
- Điều 33. Sử dụng chương trình phát sóng
- Điều 34. Thủ tục đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 35. Cấp, cấp lại, đổi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 36. Hồ sơ cấp, cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 37. Thời hạn cấp, cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 38. Bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả, bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan
- Điều 39. Hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 40. Phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 41. Hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 42. Tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 43. Biểu mức tiền nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất
- Điều 44. Thu, phân chia tiền nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất
- Điều 45. Khai thác, sử dụng bản ghi âm, ghi hình
- Điều 46. Thông tin quản lý quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 47. Thực hiện chế độ báo cáo
- Điều 48. Tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 49. Bảo vệ quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 50. Hiệu lực thi hành
- Điều 51. Trách nhiệm thi hành