Điều 12 Nghị định 22/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan
Điều 12. Quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh
1. Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự quy định tại điểm e khoản 1 Điều 14 của Luật sở hữu trí tuệ là tác phẩm được thể hiện bằng hình ảnh động kết hợp hoặc không kết hợp với âm thanh và các phương tiện khác theo nguyên tắc của ngôn ngữ điện ảnh. Hình ảnh tĩnh được lấy ra từ một tác phẩm điện ảnh là một phần của tác phẩm điện ảnh đó.
2. Tác phẩm điện ảnh được sáng tạo bởi các tác giả quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật sở hữu trí tuệ.
3. Tác giả được hưởng các quyền nhân thân quy định tại Điều 19 của Luật sở hữu trí tuệ và các quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật sở hữu trí tuệ.
4. Tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả được hưởng các quyền nhân thân quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 4 Điều 19 của Luật sở hữu trí tuệ; chủ sở hữu quyền tác giả được hưởng các quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 và Điều 20 của Luật sở hữu trí tuệ.
5. Tác giả và tổ chức, cá nhân đầu tư tài chính và cơ sở vật chất - kỹ thuật để sáng tạo tác phẩm có thể thỏa thuận về việc sửa chữa tác phẩm.
Nghị định 22/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan
- Số hiệu: 22/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 23/02/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 423 đến số 424
- Ngày hiệu lực: 10/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 5. Trách nhiệm và nội dung quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 6. Tác giả, đồng tác giả
- Điều 7. Tác phẩm thể hiện dưới dạng ký tự khác
- Điều 8. Quyền tác giả đối với bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác
- Điều 9. Tác phẩm báo chí
- Điều 10. Tác phẩm âm nhạc
- Điều 11. Quyền tác giả đối với tác phẩm sân khấu
- Điều 12. Quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh
- Điều 13. Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng
- Điều 14. Tác phẩm nhiếp ảnh
- Điều 15. Quyền tác giả đối với tác phẩm kiến trúc
- Điều 16. Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ
- Điều 17. Quyền tác giả đối với chương trình máy tính
- Điều 18. Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian
- Điều 19. Đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả
- Điều 20. Quyền nhân thân
- Điều 21. Quyền tài sản
- Điều 22. Sao chép tác phẩm
- Điều 23. Trích dẫn hợp lý tác phẩm
- Điều 24. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm di cảo
- Điều 25. Chủ sở hữu quyền tác giả
- Điều 26. Chuyển nhượng quyền đối với tác phẩm khuyết danh
- Điều 27. Sử dụng tác phẩm thuộc về Nhà nước
- Điều 28. Sử dụng tác phẩm thuộc về công chúng
- Điều 29. Quyền của người biểu diễn
- Điều 30. Trích dẫn hợp lý cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng
- Điều 31. Bản sao tạm thời
- Điều 32. Sử dụng bản ghi âm, ghi hình
- Điều 33. Sử dụng chương trình phát sóng
- Điều 34. Thủ tục đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 35. Cấp, cấp lại, đổi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 36. Hồ sơ cấp, cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 37. Thời hạn cấp, cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 38. Bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả, bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan
- Điều 39. Hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 40. Phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 41. Hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 42. Tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 43. Biểu mức tiền nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất
- Điều 44. Thu, phân chia tiền nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất
- Điều 45. Khai thác, sử dụng bản ghi âm, ghi hình
- Điều 46. Thông tin quản lý quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 47. Thực hiện chế độ báo cáo
- Điều 48. Tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 49. Bảo vệ quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 50. Hiệu lực thi hành
- Điều 51. Trách nhiệm thi hành