Điều 4 Nghị định 198/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng không nhân dân
Điều 4. Hệ thống Ban chỉ đạo phòng không nhân dân các cấp và thẩm quyền thành lập
1. Hệ thống tổ chức Ban chỉ đạo phòng không nhân dân các cấp
a) Ban chỉ đạo phòng không nhân dân Trung ương;
b) Ban chỉ đạo phòng không nhân dân quân khu;
c) Ban chỉ đạo phòng không nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh);
d) Ban chỉ đạo phòng không nhân dân xã, phường, đặc khu (gọi chung là cấp xã).
2. Thẩm quyền quyết định thành lập Ban chỉ đạo phòng không nhân dân các cấp
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Ban chỉ đạo phòng không nhân dân Trung ương;
b) Tư lệnh quân khu quyết định thành lập Ban chỉ đạo phòng không nhân dân quân khu;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định thành lập Ban chỉ đạo phòng không nhân dân cùng cấp.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban chỉ đạo phòng không nhân dân
a) Ban chỉ đạo phòng không nhân dân các cấp là cơ quan tham mưu, giúp việc cho cơ quan chỉ đạo phòng không nhân dân cùng cấp, hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể thảo luận, Trưởng ban kết luận và chỉ đạo thực hiện;
b) Ban chỉ đạo phòng không nhân dân các cấp làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; thành viên Ban chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng ban chỉ đạo và chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị mình triển khai thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân theo quy định của pháp luật.
Nghị định 198/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng không nhân dân
- Số hiệu: 198/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/07/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Hệ thống Ban chỉ đạo phòng không nhân dân các cấp và thẩm quyền thành lập
- Điều 5. Ban chỉ đạo phòng không nhân dân Trung ương
- Điều 6. Ban chỉ đạo phòng không nhân dân quân khu
- Điều 7. Ban chỉ đạo phòng không nhân dân cấp tỉnh, cấp xã
- Điều 8. Hoạt động của Ban chỉ đạo phòng không nhân dân các cấp trong thời bình
- Điều 9. Hoạt động của Ban chỉ đạo phòng không nhân dân các cấp trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng hoặc tình trạng chiến tranh
- Điều 10. Nguyên tắc, trách nhiệm quản lý phạm vi và độ cao chướng ngại vật phòng không của trận địa phòng không
- Điều 11. Quy định phạm vi và độ cao chướng ngại vật phòng không
- Điều 12. Quản lý phạm vi và độ cao chướng ngại vật phòng không
- Điều 13. Những công trình, dự án phải được chấp thuận về phạm vi và độ cao chướng ngại vật phòng không
- Điều 14. Thủ tục đề nghị chấp thuận phạm vi và độ cao chướng ngại vật phòng không
- Điều 15. Giải quyết đề nghị chấp thuận về phạm vi và độ cao chướng ngại vật phòng không
- Điều 16. Chế độ tiền lương, tiền công, tiền ăn, phụ cấp đặc thù đối với người được huy động tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, diễn tập và tham gia hoạt động phòng không nhân dân
- Điều 17. Chế độ, chính sách đối với người được huy động thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân bị ốm đau, tai nạn hoặc chết
- Điều 18. Điều kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục công nhận người hưởng chính sách như thương binh; công nhận liệt sĩ
- Điều 19. Nguồn kinh phí và nội dung chi cho hoạt động phòng không nhân dân
- Điều 20. Nội dung quản lý nhà nước về phòng không nhân dân
- Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
- Điều 24. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 25. Trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp
- Điều 26. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp