Điều 27 Nghị định 198/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng không nhân dân
Điều 27. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 8 năm 2025.
2. Nghị định số 74/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Phòng không nhân dân hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
3. Bãi bỏ quy định liên quan đến “các trận địa quản lý bảo vệ vùng trời tại Việt Nam” tại Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật phòng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam như sau:
a) Bãi bỏ cụm từ “các trận địa quản lý bảo vệ vùng trời tại Việt Nam” tại: Tên gọi của Nghị định số 32/2016/NĐ-CP; Điều 1; khoản 1, 2 Điều 12; khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 19;
b) Bãi bỏ cụm từ “hoạt động bình thường của các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời” tại khoản 1, 2, 17 và 21 Điều 3, khoản 2 Điều 14;
c) Bãi bỏ cụm từ “các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời” tại: Điều 2; tên gọi và khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 4; khoản 2 Điều 5, tên gọi Chương II; khoản 3 Điều 9; tên gọi Chương III; khoản 5 và 7 Điều 12; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 15; Điều 17 và khoản 1 Điều 18;
d) Bãi bỏ cụm từ “hệ thống trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời” tại khoản 3; cụm từ “quy hoạch trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời” tại khoản 4 Điều 12;
đ) Bãi bỏ khoản 5 Điều 3; khoản 2 Điều 5 và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 32/2016/NĐ-CP.
4. Những công trình nhân tạo có độ cao vượt khỏi bề mặt giới hạn về phạm vi và độ cao chướng ngại vật phòng không của trận địa phòng không trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì thực hiện theo các quy định của Chính phủ đã ban hành.
5. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị định 198/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng không nhân dân
- Số hiệu: 198/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/07/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Hệ thống Ban chỉ đạo phòng không nhân dân các cấp và thẩm quyền thành lập
- Điều 5. Ban chỉ đạo phòng không nhân dân Trung ương
- Điều 6. Ban chỉ đạo phòng không nhân dân quân khu
- Điều 7. Ban chỉ đạo phòng không nhân dân cấp tỉnh, cấp xã
- Điều 8. Hoạt động của Ban chỉ đạo phòng không nhân dân các cấp trong thời bình
- Điều 9. Hoạt động của Ban chỉ đạo phòng không nhân dân các cấp trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng hoặc tình trạng chiến tranh
- Điều 10. Nguyên tắc, trách nhiệm quản lý phạm vi và độ cao chướng ngại vật phòng không của trận địa phòng không
- Điều 11. Quy định phạm vi và độ cao chướng ngại vật phòng không
- Điều 12. Quản lý phạm vi và độ cao chướng ngại vật phòng không
- Điều 13. Những công trình, dự án phải được chấp thuận về phạm vi và độ cao chướng ngại vật phòng không
- Điều 14. Thủ tục đề nghị chấp thuận phạm vi và độ cao chướng ngại vật phòng không
- Điều 15. Giải quyết đề nghị chấp thuận về phạm vi và độ cao chướng ngại vật phòng không
- Điều 16. Chế độ tiền lương, tiền công, tiền ăn, phụ cấp đặc thù đối với người được huy động tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, diễn tập và tham gia hoạt động phòng không nhân dân
- Điều 17. Chế độ, chính sách đối với người được huy động thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân bị ốm đau, tai nạn hoặc chết
- Điều 18. Điều kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục công nhận người hưởng chính sách như thương binh; công nhận liệt sĩ
- Điều 19. Nguồn kinh phí và nội dung chi cho hoạt động phòng không nhân dân
- Điều 20. Nội dung quản lý nhà nước về phòng không nhân dân
- Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
- Điều 24. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 25. Trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp
- Điều 26. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp